Skip to main content

Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình chữ nhật, AB=a; AC=2a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 300. Gọi M là một điểm trên cạnh AB sao cho BM=3MA. Tính theo a thể tích của khối hình chóp S.DCM và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCM).  

Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình chữ nhật, AB=a; AC=2a, SA vuông góc với mặt phẳng

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình chữ nhật, AB=a; AC=2a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 300. Gọi M là một điểm trên cạnh AB sao cho BM=3MA. Tính theo a thể tích của khối hình chóp S.DCM và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCM).

 


A.
d(A,(SCM))=\frac{3\sqrt{34}}{55}a
B.
d(A,(SCM))=\frac{2\sqrt{34}}{55}a
C.
d(A,(SCM))=\frac{2\sqrt{35}}{51}a
D.
d(A,(SCM))=\frac{2\sqrt{34}}{51}a
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Do \left\{\begin{matrix} BC\perp AB& \\ BC\perp SA & \end{matrix}\right.\Rightarrow BC\perp \left [ \widehat{SC;(SAB)} \right ]=\widehat{CSB}=30^{0}

Xét ba tam giác vuông ABC, BSC, SAB ta lần lượt tính được:

BC=a\sqrt{3}, SB=BC.cot30^{0}=a\sqrt{3}.\sqrt{3}=3a, SA=2a\sqrt{2}

suy ra: V= \frac{1}{3}.S_{MCD}.SA=\frac{1}{6}a.a\sqrt{3}.2a\sqrt{2}=\frac{a^{3}\sqrt{6}}{3}

Trong (ABCD), kẻ  AK\perp CM\Rightarrow CM\perp (SAK)\Rightarrow (SAK)\perp (SCM)

Trong (SAK), kẻ AH\perp SK\Rightarrow AH\perp (SCM)\Rightarrow AH=d(A,(SCM))

Xét tam giác vuông BMC ta tính được: MC=\frac{a\sqrt{57}}{4}

\Delta KMA\sim \Delta BMC\Rightarrow AK=\frac{AM}{CM}BC=\frac{\frac{a}{4}}{\frac{a\sqrt{57}}{4}}.a\sqrt{3}=\frac{a\sqrt{171}}{57}

Vậy : d(A,(SCM))=\frac{2\sqrt{34}}{51}a

 

Câu hỏi liên quan

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).