Skip to main content

Cho các số dương x, y, z thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P = (  \frac{x+2\sqrt{xy}+z}{x+1} )2 + ( \frac{y+2\sqrt{yz}+x}{y+1} )2 + (\frac{z+2\sqrt{zx}+y}{z+1}  )2 .

Cho các số dương x, y, z thỏa mãnx2 + y2 + z

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các số dương x, y, z thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
P = (  \frac{x+2\sqrt{xy}+z}{x+1} )2 + ( \frac{y+2\sqrt{yz}+x}{y+1} )2 + (\frac{z+2\sqrt{zx}+y}{z+1}  )2 .


A.
x = y = z = 1
B.
x = 1, y =2 , z = 1
C.
x = y = z = -1
D.
x = -1, y = 2 ,z = -1
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Chú ý rằng ,với 2 vectơ \overrightarrow{u},\overrightarrow{v} ta có \left | \overrightarrow{u}.\overrightarrow{v} \right | ≤  \left|\overrightarrow{u}\right.|\left|\overrightarrow{v}\right|

Áp dụng bất đẳng thức trên cho 2 vectơ \overrightarrow{u} =(x; \sqrt{2x};1) , \overrightarrow{v}(1; \sqrt{2y}; z)

ta được (x + 2\sqrt{xy} + z2) = (x.1 + \sqrt{2x}\sqrt{2y} + 1.z)2≤ (x2 + 2x + 1)(1 + 2y + z2)

Suy ra : (  \frac{x+2\sqrt{xy}+z}{x+1} )2  ≤  1+ 2y +  z2

Tương tự ta thu được: ( \frac{y+2\sqrt{yz}+x}{y+1} )2   ≤  1 + 2z + x2

  (\frac{z+2\sqrt{zx}+y}{z+1}  )2  ≤  1 + 2x + y2.

Từ đó ta đạt được: 

P ≤  3 + 2(x + y + z) + x2 + y2+ z2 ≤  6 + 2 \sqrt{3\left(x^{2}+y^{2}+z^{2}\right)} = 12

Dấu đẳng thức xảy ra khi x = y = z = 1. Vậy giá trị lớn nhất của P là 12, đạt khi x = y = z = 1

Câu hỏi liên quan

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.