Skip to main content

Cho các số thực x, y, z thỏa mãn điều kiện  x + y + z = 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 3|x – y| + 3|y – z| + 3|z – x|  - sqrt{6x^{2}+6y^{2}+6z^{2}}.

Cho các số thực x, y, z thỏa mãn điều kiện  x + y + z = 0. Tìm giá trị nhỏ nhấ

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các số thực x, y, z thỏa mãn điều kiện  x + y + z = 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 3|x – y| + 3|y – z| + 3|z – x|  - sqrt{6x^{2}+6y^{2}+6z^{2}}.


A.
Giá trị nhỏ nhất của P bằng 4.  
B.
Giá trị nhỏ nhất của P bằng - 4.  
C.
Giá trị nhỏ nhất của P bằng 3.  
D.
Giá trị nhỏ nhất của P bằng - 3.  
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta chứng minh 3t ≥ t + 1, ∀ t ≥ 0 (*).

Xét hàm f(t) = 3t – t – 1, có f’(t) = 3tln3 – 1 > 0 , ∀ t ≥ 0 và f(0) = 0, suy ra (*) đúng.

Áp dụng bất đẳng thức |a| + |b| ≥ |a + b|,

ta có: (|x – y| + |y – z| + |z – x|)2 = |x – y|2 + |y – z|2 + |z – x|2 + |x – y|(|y – z| + |z – x|)+ |y – z|(|z – x| + |x – y|) + |z – x|(|x – y| + |y – z|) ≥ 2(|x – y|2 + |y – z|2 + |z – x|2).

Do đó |x – y| + | y – z| + |z – x| ≥ sqrt{2(|x-y|^{2}+|y-z|^{2}+|z-x|^{2})}

= sqrt{6x^{2}+6y^{2}+6z^{2}-2(x+y+z)^{2}}

Mà x + y+ z = 0, suy ra |x – y| + |y – z| + |z – x| ≥ sqrt{6x^{2}+6y^{2}+6z^{2}}

Suy ra P = 3|x – y| + 3|y – z| + 3|z – x|sqrt{6x^{2}+6y^{2}+6z^{2}} ≥ 3.

Khi x = y = z = 0 thì dấu bằng xảy ra. Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 3.

 

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).