Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(0;0;3), B( - 1; - 2;1)   và C( -1;0;2)  1) Viết phương trình mặt phẳng (ABC). 2) Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ đỉnh A. 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(0;0;3), B( - 1; - 2;1

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(0;0;3), B( - 1; - 2;1)   và C( -1;0;2)  1) Viết phương trình mặt phẳng (ABC). 2) Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ đỉnh A. 


A.
Phương trình mặt phẳng (ABC):2x + y – 2z + 6 = 0; độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A là \frac{4}{\sqrt{5}}.
B.
Phương trình mặt phẳng (ABC):2x + y + 2z + 6 = 0; độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A là \frac{3}{\sqrt{5}}.
C.
Phương trình mặt phẳng (ABC):2x + y – 2z + 6 = 0; độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A là \frac{3}{\sqrt{5}}.
D.
Phương trình mặt phẳng (ABC):2x - y – 2z + 6 = 0; độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A là \frac{3}{\sqrt{5}}.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

1.Ta có

 \overrightarrow{AB}= (-1; -2;-2); \overrightarrow{AC}= (-1;0;-1) =>[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}] = (2;1;-2)

Mặt phẳng (ABC) qua A, nhận [\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}] làm vec tơ pháp tuyến nên có phương trình 2(x – 0) + 1(y – 0) – 2(z – 3) = 0 ⇔2x + y – 2z + 6 = 0.

2.Ta có S∆ABC = = \frac{1}{2}|[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}]| = \frac{1}{2}\sqrt{2^{2}+1^{2}+(-2)^{2}} = \frac{3}{2}.

BC = \sqrt{(-1+1)^{2}+(0+2)^{2}+(2-1)^{2}}= √5.

Gọi AH là đường cao của tam giác ABC thì AH = \frac{2S_{\Delta ABC}}{BC} = \frac{3}{\sqrt{5}}.

Câu hỏi liên quan

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.