Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ (Oxy), cho hình vuông ABCD có A (2;-4), đỉnh C thuộc đường thẳng d :3x + y + 2 = 0. Đường thẳng DM : x − y−2 = 0 , với M là trung điểm của AB. Xác định tọa độ các đỉnh B,C,D biết rằng đỉnh C có hoành độ âm.  

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ (Oxy), cho hình vuông ABCD có A (2;-4), đỉnh C t

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ (Oxy), cho hình vuông ABCD có A (2;-4), đỉnh C thuộc đường thẳng d :3x + y + 2 = 0. Đường thẳng DM : x − y−2 = 0 , với M là trung điểm của AB. Xác định tọa độ các đỉnh B,C,D biết rằng đỉnh C có hoành độ âm.

 


A.
D(-4;-2); B(-2;4); C(4;2)
B.
B(-4;-2); C(-2;4); D(4;2)
C.
C(-4;-2); B(-2;4); D(4;2)
D.
B(-4;-2); D(-2;4); C(4;2)
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Đỉnh C\in (d):3x+y+2=0 nên C(c; -3c-2)

Do M là trung điểm của AB nên d(A,AM)=\frac{1}{2}d(C,DM)\Leftrightarrow \frac{4}{\sqrt{2}}=\frac{1}{2}\frac{\left | 4c \right |}{\sqrt{2}}\Leftrightarrow c=\pm 2

Vì C có hoành độ âm nên ta chọn: c=-2\RightarrowC=(-2;4)

Đỉnh D thuộc DM:  x-y-2=0 \Rightarrow D(d;d-2)

Ta có: \bar{AD}.\bar{CD}=0\Leftrightarrow (d-2)(d+2)+(d+2)(d-6)=0\Leftrightarrow \begin{bmatrix} d=4 & \\ d=-2\\ \end{matrix}\begin{bmatrix} D(4;2) & \\ D(-2;-4) \\ \end{matrix}

Vì ABCD là hình vuông nên điểm D phải thỏa mãn DA=DC nên ta chỉ cần nhận trường hợp D(4;2)

Từ \overline{AD}=\overline{BC}  ta suy ra B(-4;-2)

Vậy B(-4;-2); C(-2;4); D(4;2)

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.