Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P): 2x + y + z - 2 = 0 và 2 đường thẳng d1: \frac{x}{1} = \frac{y-2}{-2} = \frac{z}{1}, d2: \frac{x-1}{1} = \frac{y-3}{-3} = \frac{z+3}{2}. Viết phương trình đường thẳng ∆ song song với (P) đồng thời cẳ 2 đường thẳng d1, d2  lần lượt tạo M, N sao cho MN ngắn nhất.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P): 2x + y + z - 2 = 0 và 2 đường thẳng

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P): 2x + y + z - 2 = 0 và 2 đường thẳng d1: \frac{x}{1} = \frac{y-2}{-2} = \frac{z}{1}, d2: \frac{x-1}{1} = \frac{y-3}{-3} = \frac{z+3}{2}. Viết phương trình đường thẳng ∆ song song với (P) đồng thời cẳ 2 đường thẳng d1, d2  lần lượt tạo M, N sao cho MN ngắn nhất.


A.
( ∆): \frac{x-2}{1}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z-2}{-1}
B.
( ∆): \frac{x-2}{1}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z-2}{-1}
C.
( ∆): \frac{x-2}{1}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z+2}{-1}
D.
( ∆): \frac{x+2}{1}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z-2}{-1}
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Do M ∈ d1, N ∈ dnên tọa độ các điểm M, N có dạng:

M(t; 2 - 2t; t), N(1 + s; 3 - 3s; -3 + 2s)

Suy ra \overrightarrow{MN} = (1 + s - t; 1 + 2t - 3s; -3 - t + 2s)

Do ∆ song song cới (P) nên ta có \overrightarrow{MN}.\overrightarrow{n_{p}} = 0

⇔ 2(1 + s - t) + 1 + 2t - 3s - 3-t + 2s = 0 ⇔ s = t

Khi  đó \overrightarrow{MN} = (1; 1 - t; -3 + t)

=> MN = \sqrt{1+(1-t)^{2}+(-3+t)^{2}} = \sqrt{2t^{2}-8t+11}

\sqrt{2(t-2)^{2}+3} ≥ √3 với mọi t.

Dấu = xảy ra khi t = 2 ⇔ M(2; -2; 2) \notin (P) (thỏa mãn MN song song với (P))

Đoạn MN ngắn nhất khi và chỉ khi M(2; -2; 2); \overrightarrow{MN} = (1; -1; -1).

Vậy phương trình đường thẳng ∆ cần tìm là: \frac{x-2}{1}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z-2}{-1}

Câu hỏi liên quan

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1