Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.


A.
d: \frac{x+1}{4} = \frac{y}{3} = \frac{z-5}{-4}.
B.
d: \frac{x+1}{4} = \frac{y}{3} = \frac{z-5}{4}.
C.
d: \frac{x+1}{4} = \frac{y}{3} = \frac{z-4}{5}.
D.
d: \frac{x+1}{4} = \frac{y}{3} = \frac{z-4}{-5}.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Goi (P) là mặt phẳng song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

Khi đó (P): x + 2y +2z + m = 0 (m ≠ -4).

Khi đó d((P), (α)) = 1 ⇔ \frac{\left|m+4\right|}{\sqrt{1^{2}+2^{2}+2^{2}}} = 1 ⇔ \begin{bmatrix}m=-1\\m=-7\end{bmatrix}

Với m = -1, ta có (P): x + 2y + 2z - 1 = 0.

Khi đó đường thẳng d cần tìm chính là giao tuyến của (P) và (α).

Ta có \vec{n}_{P} = (1; 2; 2), \vec{n}_{\alpha} = (2; -1; 1) lần lượt là VTPT của (P) và (α).

Khi đó đưởng thẳng d có VTCP là \vec{u}_{d} = [\vec{n}_{P}, \vec{n}_{\alpha}] = (4; 3; -5).

Chọn M(1; 0; 0) ∈ (α) ∩ (P). Ta có d: \frac{x-1}{4} = \frac{y}{3} = \frac{z}{-5}

 

Với m = -7, lý luận như trên ta có d: \frac{x+1}{4} = \frac{y}{3} = \frac{z-4}{-5}.

Lưu ý. Cho hai mặt phẳng song  song

(α): Ax + By + Cz + D = 0 và (α'): Ax + By + Cz + D' = 0.

Khi đó d((α), (α')) = \frac{\left|D-D'\right|}{\sqrt{A^{2}+B^{2}+C^{2}}}.

Câu hỏi liên quan

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy , cho tam giác ABC có trung tuyến và phâ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy , cho tam giác ABC có trung tuyến và phân giác trong kẻ từ cùng một đỉnh B có phương trình lần lượt là  d1: 2x + y - 3 = 0, d2: x  + y - 2 = 0. Điểm M(2;1) thuộc đường thẳng AB, đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có bán kính bằng √5. Biết đỉnh A có hoành độ dương, hãy xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .