Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ( ∆) : \frac{x}{2}\frac{y-1}{1}\frac{z}{2} . Xác định tọa độ điểm M trên trục hoành sao cho khoảng cách từ điểm M đến (∆) bằng OM.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ( ∆) :

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ( ∆) : \frac{x}{2}\frac{y-1}{1}\frac{z}{2} . Xác định tọa độ điểm M trên trục hoành sao cho khoảng cách từ điểm M đến (∆) bằng OM.


A.
M1(1; 0; 0), M2(-2; 0; 0)
B.
M1(1; 0; 0), M2(2; 0; 0)
C.
M1  (-1;0;0);  M2(2; 0; 0)
D.
M1(-1; 0; 0), M2(- 2; 0; 0)
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Trước tiên, vì điểm M thuộc Ox nên M(m; 0; 0 ).

Với đường thẳng (∆) thì nó đi qua điểm A(0; 1; 0) và có vtcp \overrightarrow{u}(2; 1; 2).;\overrightarrow{AM}=(m;-1;0)

Khi đó : d(M,( ∆)) = OM ⇔ \frac{\left |[ \overrightarrow{u},\overrightarrow{AM} ]\right |}{\left | \overrightarrow{u}\right |}= |m| ⇔ \frac{\sqrt{5m^{2}+4m+8}}{\sqrt{4+1+4}} = |m|

\sqrt{5m^{2}+4m+8}= 3|m| ⇔ m2 – m – 2 = 0

\begin{bmatrix}m_{1}=-1\Rightarrow M_{1}(-1;0;0)\\m_{2}=2\Rightarrow M_{2}(2;0;0)\end{bmatrix}

Vậy, tồn tại hai điểm M1  (-1;0;0); M2(2; 0; 0) thỏa mãn điều kiện đầu bài,

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.