Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(√2; - 5; 0). Viết phương trình đường thẳng d qua A biết d cắt Oz và tạo với Oz một góc 600.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(√2; - 5; 0). Viết phương

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(√2; - 5; 0). Viết phương trình đường thẳng d qua A biết d cắt Oz và tạo với Oz một góc 600.


A.
Phương trình d: \frac{x}{-\sqrt{2}}  =  \frac{y}{5} = \frac{z-3}{3}\frac{x}{-\sqrt{2}} = \frac{y}{5} = \frac{z+3}{-3}
B.
Phương trình d: \frac{x}{-\sqrt{2}}  =  \frac{y}{5} = \frac{z-3}{3}\frac{x}{-\sqrt{2}} = \frac{y}{5} =  - \frac{z+3}{-3}
C.
Phương trình d: \frac{x}{-\sqrt{2}}  =  \frac{y}{5} = \frac{z-3}{3}\frac{x}{-\sqrt{2}} = \frac{y}{5} = \frac{z+3}{3}
D.
Phương trình d: \frac{x}{-\sqrt{2}}  =  \frac{y}{5} = \frac{z+3}{3}\frac{x}{-\sqrt{2}} = \frac{y}{5} = \frac{z-3}{-3}
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi K là giao điểm của d và trục Oz =>K(0;0;k)

\overrightarrow{AK}= (-√2; 5 ; k) ; \vec{k} = (0;0;1)

|cos( \overrightarrow{AK} ; \vec{k} ) | = cos600\frac{|k|}{\sqrt{27+k^{2}}}\frac{1}{2}⇔ k = ±3

=>K(0;0; ±3) , \overrightarrow{AK} = (-√2; 5; ±3)

Phương trình d: \frac{x}{-\sqrt{2}}  =  \frac{y}{5} = \frac{z-3}{3}\frac{x}{-\sqrt{2}} = \frac{y}{5} = \frac{z+3}{-3}

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).