Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2;2;1), B(0;2;5) và mặt phẳng (P) có phương trình 2x – y + 5 = 0. 1.Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua A và B. 2.Chứng mình rằng (P) tiếp xúc với mặt cầu cầu đường kính AB.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2;2;1), B(0;2;5) và

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2;2;1), B(0;2;5) và mặt phẳng (P) có phương trình 2x – y + 5 = 0. 1.Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua A và B. 2.Chứng mình rằng (P) tiếp xúc với mặt cầu cầu đường kính AB.


A.
Phương trình tham số của đường thẳng AB là \left\{\begin{matrix}x=2-t\\y=2\\z=1-2t\end{matrix}\right..
B.
Phương trình tham số của đường thẳng AB là \left\{\begin{matrix}x=2-t\\y=-2\\z=1+2t\end{matrix}\right..
C.
Phương trình tham số của đường thẳng AB là \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2\\z=1+2t\end{matrix}\right..
D.
Phương trình tham số của đường thẳng AB là \left\{\begin{matrix}x=2-t\\y=2\\z=1+2t\end{matrix}\right..
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

1.Ta có  \overrightarrow{AB}= (-2;0;4), suy ra AB có vec tơ chỉ phương là \overrightarrow{u}= (-1;0;2).

Vậy phương trình tham số của đường thẳng AB là \left\{\begin{matrix}x=2-t\\y=2\\z=1+2t\end{matrix}\right.

2.Gọi (S) là mặt cầu có đường kính AB và I là trung điểm AB .

Suy ra I(1;2;3) là tâm của (S).

Bán kính của (S) là R = IA = \sqrt{(2-1)^{2}+(2-2)^{2}+(1-3)^{2}} = √5

Mà d(I,(P)) = \frac{|2.1+(-1).2+5|}{\sqrt{2^{2}+(-1)^{2}+0^{2}}} = √5

Nên d(I,(P)) = R.

Vậy (P) tiếp xúc với (S).

 

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).