Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 mặt phẳng (P): 2x - y + z + 1 = 0; (Q): x - y + 2z + 3 = 0; (R): x + 2y - 3z + 1 = 0 và đường thẳng ∆1: \frac{x-2}{-2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{3}. Gọi ∆2 là giao tuyến của (P) và (Q). Viết phương trình đường thẳng (d) vuông góc (R) và cắt cả hai đường thẳng ∆1; ∆2.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 mặt phẳng (P): 2x - y + z + 1 = 0; (

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 mặt phẳng (P): 2x - y + z + 1 = 0; (Q): x - y + 2z + 3 = 0; (R): x + 2y - 3z + 1 = 0 và đường thẳng ∆1: \frac{x-2}{-2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{3}. Gọi ∆2 là giao tuyến của (P) và (Q). Viết phương trình đường thẳng (d) vuông góc (R) và cắt cả hai đường thẳng ∆1; ∆2.


A.
\frac{x-\frac{1}{12}}{1}=\frac{y+\frac{1}{24}}{2}=\frac{z+\frac{23}{8}}{-3}
B.
\frac{x+\frac{1}{12}}{1}=\frac{y-\frac{1}{12}}{2}=\frac{z-\frac{23}{8}}{-3}
C.
\frac{x-\frac{1}{12}}{1}=\frac{y-\frac{1}{12}}{2}=\frac{z-\frac{23}{8}}{-3}
D.
\frac{x-\frac{1}{12}}{1}=\frac{y+\frac{1}{24}}{2}=\frac{z-\frac{23}{8}}{-3}
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình tham số của ∆1 là: \left\{\begin{matrix} x=2-2t\\y=-1+t \\z=3t \end{matrix}\right.

lấy điểm M(2; 5; 0  ) thuộc  ∆2

Có \overrightarrow{u_{\Delta _{2}}}=[\overrightarrow{n_{P};\overrightarrow{n_{Q}}}]=(1;3;1))

Phương trình tham số của ∆2 là: \left\{\begin{matrix} x=2+t' & \\ y=5+3t'& \\ z=t' & \end{matrix}\right.

Gọi A, B lần lượt là giao điểm của (d) với ∆1; ∆2

=> A(2-2t; -1+t; 3t) ; B(2+t'; 5+3t'; t')

\underset{AB}{\rightarrow} = (t'+2t; -t+3t'+6; t'-3t)

(R) có vtpt là (1;2;-3)

(d) ⊥ (R) <=> \frac{2t+t'}{1}=\frac{-t+3t'+6}{2}=\frac{-3t+t'}{-3}

=> t=\frac{23}{24} 

=> A(\frac{1}{12};\frac{-1}{24};\frac{23}{8})

Phương trình đường thẳng (d) là: \frac{x-\frac{1}{12}}{1}=\frac{y+\frac{1}{24}}{2}=\frac{z-\frac{23}{8}}{-3}

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).