Skip to main content

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} x^{2}-3y+2+2\sqrt{x^2y+2y}=0\\\sqrt{x^2+4x-y+1} + \sqrt [3]{2x-1}=1 \end{matrix}\right.

Giải hệ phương trình:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} x^{2}-3y+2+2\sqrt{x^2y+2y}=0\\\sqrt{x^2+4x-y+1} + \sqrt [3]{2x-1}=1 \end{matrix}\right.


A.
(\frac{1}{2};\frac{9}{4})
B.
(\frac{-1}{2};\frac{9}{4})
C.
(\frac{-1}{2};\frac{-9}{4})
D.
(\frac{1}{2};\frac{-9}{4})
Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

\left\{\begin{matrix} x^{2}-3y+2+2\sqrt{x^2y+2y}=0 \(1)\\\sqrt{x^2+4x-y+1} + \sqrt [3]{2x-1}=1 \(2) \end{matrix}\right. 

đk  \left\{\begin{matrix} y\geq0\\ x^2+4x-y+1\geq0 \end{matrix}\right.

Ta có pt (1) <=> 3\frac{y}{x^2+2}-2\sqrt{\frac{y}{x^2+2}}-1=0 <=> \frac{y}{x^2+2}=1

                                                                                           <=> y= x+  2 (3)

Thay (3) vào (2) ta được 

\sqrt{4x-1}+\sqrt[3]{2x-1}=1 (4)

Giải hệ pt(4) đặt \left\{\begin{matrix} u=\sqrt{4x-1}\\v=\sqrt[3]{2x-1} \end{matrix}\right.  đk u\geq0  ta được hpt: \left\{\begin{matrix} u+v=1\\u^2-2v^3=1 \end{matrix}\right. <=> ...<=> \left\{\begin{matrix} u=1\\v=0 \end{matrix}\right.

KL: Vậy hệ phương trình có nghiệm là (\frac{1}{2};\frac{9}{4})

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .