Skip to main content

Giải hệ phương trình : \left\{\begin{matrix}x^{2}+y^{2}-xy+4y+1=0\\y[7-(x-y)^{2}]=2(x^{2}+1)\end{matrix}\right.

Giải hệ phương trình :

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình : \left\{\begin{matrix}x^{2}+y^{2}-xy+4y+1=0\\y[7-(x-y)^{2}]=2(x^{2}+1)\end{matrix}\right.


A.
Hệ có nghiệm là (1; -2); (2; -5).
B.
Hệ có nghiệm là (1; -2); (-2; -5).
C.
Hệ có nghiệm là (1; -2); (-2; 5).
D.
Hệ có nghiệm là (1; 2); (-2; -5).
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

(I )⇔\left\{\begin{matrix}y^{2}-xy=-x^{2}-4y-1\\7y-y(x-y)^{2}=2x^{2}+2\end{matrix}\right.

\left\{\begin{matrix}-2y(x-y)=-2x^{2}-8y-2(1)\\-y(x-y)(x-y)=2x^{2}-7y+2(2)\end{matrix}\right.

(1)   + (2) ta được –y(x – y)[2 + x – y] = -15y =>(x – y)(x – y + 2) = 15 (do y ≠ 0 vì y = 0 thì (1) ⇔x2  + 1 = 0 (vô  lí))

=>x – y = 3 hay =>x – y = -5

+x – y = 3 ⇔x = y + 3

(1)   ⇔-6y = 2(y + 3)2 – 8y – 2 ⇔2y2 + 14x + 20 = 0 ⇔y2 + 7y + 10 = 0 ⇔\begin{bmatrix}y=-2=>x=1\\y=-5=>x=-2\end{bmatrix}

+x – y = -5 ⇔x = y – 5

(1)   ⇔10y = -2(y – 5)2 – 8y – 2 ⇔2y2 – 2x + 52 = 0 (VN)

Vậy hệ có nghiệm là (1; -2); (-2; -5)

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.