Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống xuất hiện ở kỉ:
Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
Quan điềm hiện đại về những dấu hiệu cơ bản của sự sống là:
1. Tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền tăng lên;
2. Quá trình đồng hoá, dị hoá và sinh sản;
3. Quá trình tự sao chép đảm bảo duy trì sự sống;
4. Quá trình trao đổi chất,
5. Quá trình sinh sản.
Phương án đúng là:
Sử dụng giữ liệu sau đẩ trả lời câu hỏi 19 - 23
Xét căp alen Bb dài 3060 Å.Alen B có tỉ lệ ; alen b có 2160
liên kết hyđrô. Trong tế bào đột biến mang các alen trên có 1080 nuclêôtit loại T.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Nếu thể đột biến trên, do tác dụng của cônsixin, giao tử của cá thể đó là:
Sử dụng giữ liệu sau đẩ trả lời câu hỏi 19 - 23
Xét căp alen Bb dài 3060 Å.Alen B có tỉ lệ ; alen b có 2160
liên kết hyđrô. Trong tế bào đột biến mang các alen trên có 1080 nuclêôtit loại T.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Nếu thuộc loại đột biến gen thì đây là:
Sử dụng giữ liệu sau đẩ trả lời câu hỏi 19 - 23
Xét căp alen Bb dài 3060 Å.Alen B có tỉ lệ ; alen b có 2160
liên kết hyđrô. Trong tế bào đột biến mang các alen trên có 1080 nuclêôtit loại T.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Nếu thuộc loại đột biến tam bội, cá thể này tạo các giao tử có tỉ lệ:
Xét các hậu quả sau:
I. Làm cho các gen trên NST xa nhau hơn.
II. Làm cho các gen trên NST gần nhau hơn.
III. Làm thay đổi hình dạng, kích thước NST.
IV. Làm thay đổi nhóm liên kết gen của NST.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Đột biến chuyển đoạn có hậu quả:
Xét các hậu quả sau:
I. Làm cho các gen trên NST xa nhau hơn.
II. Làm cho các gen trên NST gần nhau hơn.
III. Làm thay đổi hình dạng, kích thước NST.
IV. Làm thay đổi nhóm liên kết gen của NST.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Hậu quả đo đột biến đảo đoạn là:
Xét các hậu quả sau:
I. Làm cho các gen trên NST xa nhau hơn.
II. Làm cho các gen trên NST gần nhau hơn.
III. Làm thay đổi hình dạng, kích thước NST.
IV. Làm thay đổi nhóm liên kết gen của NST.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Đột biến lặp đoạn có hậu quả nào sau đây:
Phân tích thành phần của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng vi rút, thu được kết quả như sau
Chủng A : A = U = G = X = 25%
Chủng B : A = G = 20% ; X = U = 30%
Chủng C : A = T = G = X = 25%
Vật chất di truyền của :
Một chuỗi polipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447, ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuleotit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi polipeptit nói trên là:
Một gen có chiều dài 0,408 micromet. Gen này quy định tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh. Vậy số axitamin của phân tử prôtein hoàn chỉnh này là:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.
Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) bệnh ung thư máu. (2) bệnh máu khó đông. (3) hội chứng Đao.
(4) hội chứng Claiphentơ. (5) bệnh bạch tạng. (6) bệnh mù màu.
Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới ?
Người bị hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21 được phát sinh do sự kết hợp giữa:
Xét 2 cặp alen Aa, Bb. Mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có, phải nhỏ hơn 50%.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 xuất hiện ở phép lai nào:
Xét 2 cặp alen Aa, Bb. Mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có, phải nhỏ hơn 50%.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:1.
Ở ruối giấm gen A và gen B cùng nằm trên một NST và khoảng cách giữa hai gen này là 20 cM. Ruối giấm đựcc có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường thì số loại giao tử được tạo ra trong tế bào là bao nhiêu ?
Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định mào to, b quy định mào nhỏ nằm trên NST thường.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Phép lai cho nhiều biến dị kiểu hình nhất là:
Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định mào to, b quy định mào nhỏ nằm trên NST thường.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Phép lai cho nhiều biến dị kiểu gen nhất là:
Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định mào to, b quy định mào nhỏ nằm trên NST thường.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Tỉ lệ kiểu hình 9 gà lông đốm, mào to: 3 gà lông đốm, mào nhỏ: 3 gà lông đen, mào to: 1 gà lông đen, mào nhỏ có thể xuất hiện ở phép lai:
Ở ngô, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt cây cao, quả dài. Cho F1 tự thụ, đời F2 xuất hiện 398 cây cao, quả ngắn : 797 cây cao, quả dài : 404 cây thấp, quả dài. Biết 2 cặp alen quy định 2 cặp tính trạng trên là Aa, Bb
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Đem lai F1 với cá thể II, thu được 3 loại kiểu hình khác nhau, theo tỉ lệ 1:2:1. Cá thể II có kiểu gen là 1 trong bao nhiêu trường hợp?
Ở ngô, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt cây cao, quả dài. Cho F1 tự thụ, đời F2 xuất hiện 398 cây cao, quả ngắn : 797 cây cao, quả dài : 404 cây thấp, quả dài. Biết 2 cặp alen quy định 2 cặp tính trạng trên là Aa, Bb
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Đem lai F1 với cá thể I, thu được đời lai thứ 2 xuất hiện 203 cây cao, quả dài: 397 cây cao, quả ngắn: 201 cây thấp, quả dài. Kiểu gen của cá thể F1 đem lai với là:
Ở ngô, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt cây cao, quả dài. Cho F1 tự thụ, đời F2 xuất hiện 398 cây cao, quả ngắn : 797 cây cao, quả dài : 404 cây thấp, quả dài. Biết 2 cặp alen quy định 2 cặp tính trạng trên là Aa, Bb
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Đem lai phân tích F1 sẽ thu được kết quả ở FB như thế nào?
Ở một loài thực vật khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các NST khác nhau quy định di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp . Cho cây nặng nhất giao phối với cây có quả nhẹ nhất thu được F1 . Khi F1 giao phấn tự do thu được 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả . Tính trạng khổi lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định
Một loài thực vật đỏ là do tính trạng trội hoàn tòan so với trắng thế hệ ban đầu cho cây hoa đỏ thụ phấn với cây hoa trắng thu được 100% cây hoa đỏ .Tiếp tục cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ . Cho biết không xảy ra đột biến sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường . Có thể kết luận gì về tính trạng màu sắc của loài hoa trên là do
Cho một cây P lai với hai cây khác cùng loài
Với cây thứ nhất , thế hệ lai thu được tỷ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Với cây thứ 2 thế hệ lai có tỷ lệ phân li 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Kiểu gen của cây P , cây thứ nhất , cây thứ 2 là
Tháp tuổi của ba quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau:
Quy ước:
A: Tháp tuổi của quần thể 1.
B: Tháp tuổi của quần thể 2.
C: Tháp tuổi của quần thể 3.
Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được
Dưới đây là các định nghĩa về cộng sinh, kí sinh, hỗ sinh và hội sinh:
I. Sinh vật thu nhận chất dinh dưỡng từ sinh vật khác mà không giết chết sinh vật chủ.
II. Tất cả các loài đều được lợi từ mối quan hệ mật thiết.
III. Một loài được lợi từ mối quan hệ, trong khi đó loài kia không bị ảnh hưởng.
IV. Mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật thuộc hai hoặc nhiều loài khác nhau sống tiếp xúc trực tiếp và gắn bó mật thiết với nhau.
Định nghĩa nào về cộng sinh, kí sinh, hỗ sinh và hội sinh là đúng ?
Số lượng cá thể và số lượng loài của quần xã sinh vật sẽ thay đổi như thể nào tính từ chân núi đến đỉnh núi cao?
Mối quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô.
(3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng.
(7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là :
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng ?
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
Những cá thể cùng loài hoàn toàn trùng nhau về ổ sinh thái, song chúng rất ít khi cạnh tranh với nhau về nguồn sống, bởi vì :
Trong bình thủy tinh người ta nuôi 2 loài cá khác nhau bằng một nguồn thức ăn hạn hẹp là Daphnia. Cá Hoa thị rất năng hoạt còn cá Đen lại thích dựa dẫm, biết thế người ta cho vào đáy bình một ống rỗng. Khi theo dõi, người ta phát hiện thấy điều gì xẩy ra trong bình nuôi :
Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi nói rằng, ở vùng ven bờ có mức đa dạng sinh học cao hơn so với vùng nước ngoài khơi :
A: Quả dài; a: quả ngắn.
B: Quả ngọt; b: quả chua.
2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Đem tự thụ phấn F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó có cây quả dài, chua. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1
A: Quả dài; a: quả ngắn.
B: Quả ngọt; b: quả chua.
2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phối với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2. Có 9 cây quả ngắn, ngọt : 6 quả dài, ngọt : 4 quả dài, chua : 1 quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen là:
A: Quả dài; a: quả ngắn.
B: Quả ngọt; b: quả chua.
2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Cho tự thụ F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó 4% cây quả ngắn, chua. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là:
Một gen có chiều dài 4080Å và có 3300 liên kết hiđrô. Gen trên phiên mã 5 lần liên tiếp tạo ra 5 mARN. Hỏi môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit cho quá trình này ?
Người ta phải sử dụng một chuỗi polinuclêôtit có tỉ lệ = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinuclêôtit bổ sung có chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
Gen B dài 3060Å và có 2200 liên kết hiđrô. Gen B bị đột biến thành gen b chỉ mã hóa được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 297 axit amin. Khi giải mã một mARN sao từ gen b đã có 5 ribôxôm tham gia. Nếu mARN chỉ qua mỗi ribôxôm một lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu axit amin.
Cho các phát biểu về đột biến như sau:
1. Các đột biến gen trội khi được thụ tinh đi vào hợp tử sẽ luôn biểu hiện thành tính trạng và truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể lầm mất mát vật chất di truyền cũng có thể gây ung thư.
3. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi vật chất di truyền trên nhiễm sắc thể.
4. Đột biến gen lặn xảy ra ở các giao tử thì sẽ được truyền lại ở đời sau.
Số phát biểu đúng là:
Một cá thể ong đực khi tạo giao tử cho bao nhiêu loại tinh trùng tối đa ?
Một sợi cơ bản có ADN quấn quanh các nucleoxom có chiều dài 7197,8Å. Trong đó số nuleotit quấn quanh một nucleoxom bằng 2 lần số nuleotit của một đoạn nối. Số nucleoxom và số phân tử protein histon là bao nhiêu ? Biết khoảng cách giữa các nucleoxom là như nhau.