Skip to main content

Dưới đây là các định nghĩa về cộng sinh, kí sinh, hỗ sinh và hội sinh:          I.      Sinh vật thu nhận chất dinh dưỡng từ sinh vật khác mà không giết chết sinh vật chủ. II.      Tất cả các loài đều được lợi từ mối quan hệ mật thiết. III.      Một loài được lợi từ mối quan hệ, trong khi đó loài kia không bị ảnh hưởng. IV.      Mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật thuộc hai hoặc nhiều loài khác nhau sống tiếp xúc trực tiếp và gắn bó mật thiết với nhau.            Định nghĩa nào về cộng sinh, kí sinh, hỗ sinh và hội sinh là đúng ?

Dưới đây là các định nghĩa về cộng sinh, kí sinh, hỗ sinh và hội sinh:         
I.     

Câu hỏi

Nhận biết

Dưới đây là các định nghĩa về cộng sinh, kí sinh, hỗ sinh và hội sinh:         

I.      Sinh vật thu nhận chất dinh dưỡng từ sinh vật khác mà không giết chết sinh vật chủ.

II.      Tất cả các loài đều được lợi từ mối quan hệ mật thiết.

III.      Một loài được lợi từ mối quan hệ, trong khi đó loài kia không bị ảnh hưởng.

IV.      Mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật thuộc hai hoặc nhiều loài khác nhau sống tiếp xúc trực tiếp và gắn bó mật thiết với nhau.

           Định nghĩa nào về cộng sinh, kí sinh, hỗ sinh và hội sinh là đúng ?


A.
Cộng sinh        Hỗ sinh         Hội sinh         Kí sinh II                     IV                 III                  I  
B.
Cộng sinh        Hỗ sinh         Hội sinh         Kí sinh   IV                   I                    II                  III
C.
Cộng sinh        Hỗ sinh         Hội sinh         Kí sinh   III                   I                    IV                 II
D.
Cộng sinh        Hỗ sinh         Hội sinh         Kí sinh   IV                  II                   III                   I
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Trong cộng sinh: mối quan hệ vô cùng chặt chẽ, các loài đều có lợi.

Hội sinh: một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại.

Kí sinh: một sinh vật sống bám trên vật chủ để lấy chất dinh dưỡng nhưng không giết chết vật chủ.

Chọn D.

Câu hỏi liên quan

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đâ

     Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?      

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \frac{AB}{ab} X^{D}X^{d} x \frac{AB}{ab} X^{D}Y  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

    Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là: