Skip to main content

Một loài thực vật đỏ là do  tính trạng trội hoàn tòan so với trắng thế hệ ban đầu cho cây hoa đỏ thụ phấn với cây hoa trắng thu được  100% cây hoa đỏ .Tiếp tục cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng:  1  cây hoa đỏ . Cho biết không xảy ra đột biến sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường . Có thể kết luận gì về tính trạng màu sắc của loài  hoa trên là do 

Một loài thực vật đỏ là do  tính trạng trội hoàn tòan so với trắng thế hệ ban đầu cho cây

Câu hỏi

Nhận biết

Một loài thực vật đỏ là do  tính trạng trội hoàn tòan so với trắng thế hệ ban đầu cho cây hoa đỏ thụ phấn với cây hoa trắng thu được  100% cây hoa đỏ .Tiếp tục cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng:  1  cây hoa đỏ . Cho biết không xảy ra đột biến sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường . Có thể kết luận gì về tính trạng màu sắc của loài  hoa trên là do 


A.
Một gen có hai alen quy định , gen trội là trội hoàn toàn 
B.
Hai gen không alen với nhau tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định 
C.
Một gen có hai alen quy định , gen trội là trội  không hoàn toàn 
D.
Hai gen không alen với nhau tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định 
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

P : đỏ x trắng

F1 : 100% đỏ

F1 x hoa trắng

F2: 3 trắng : 1 đỏ

Giả sử, tính trạng đơn gen. Đỏ x trắng, F1 : 100% đỏ nên đỏ trội hoàn toàn so với trắng

F1 dị hợp, F1x F1 -> F2 : 3 trắng : 1 đỏ => trắng trội so với đỏ

=>  Mâu thuẫn

Tính trạng do nhiều cặp gen không alen qui định

F2 : 4 tỏ hợp lai = 4 x 1

=> F1 : AaBb

=> F2 1 A-B- : 1 A-bb : 1aaB- : 1 aabb

=> Vậy tính trạng sự tương tác bổ sung giữa 2 gen qui định A-B- đỏ; A-bb = aaB- = aabb : trắng

Vậy Hai gen không alen với nhau tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định

Câu hỏi liên quan

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch

    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?