Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Thực chất của điều hòa hoạt động của gen chính là
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ ?
Nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân thực, phát biểu nào sai ?
Chọn câu sai:
Gen A dài 0,51 µm, có hiệu số % giữa nucleotit loại Adenin với một loại nucleotit khác là 5%. Gen A bị đột biến thành alen a . Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a2 là 1. Số nucleotit mỗi loại của alen a2 là
Trong quá trình dịch mã, Axitamin gắn vào:
Một phân tử mARN dài 5100A0 , có Am – Xm = 300, Um – Gm = 200. Số nuclêôtit của gen tổng hợp phân tử mARN này là:
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực, vùng mã có tổng số đoạn exon và itron là 11. Các đoạn intron có kích thước bằng nhau và dài gấp 2 lần các đoạn exôn. Phân tử mARN trưởng thành được tổng hợp từ gen trên mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm 499 axitamin. Chiều dài của vùng mã hoá là
Gen A dài 306 nm, có 20% nucleotit loại Adenin. Gen A bị đột biến thành alen a . Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a2 là 1. Tính tổng số nucleotit của cơ thể mang kiểu gen Aaa1a2 ?
Một gen có chiều dài 0,408 micromet. Gen này quy định tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh. Vậy số axitamin của phân tử prôtein hoàn chỉnh này là:
Một chuỗi polipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447, ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuleotit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi polipeptit nói trên là:
Phân tích thành phần của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng vi rút, thu được kết quả như sau
Chủng A : A = U = G = X = 25%
Chủng B : A = G = 20% ; X = U = 30%
Chủng C : A = T = G = X = 25%
Vật chất di truyền của :