Skip to main content

Khi khai triển P(x) = (x5 + \frac{1}{2x} )n  (n ∈ N*, n ≥ 2), ta được P(x) = a0x5n + a1x5n – 6 + a3x5n – 18 + … + anx-n Biết rằng ba hệ số a0 , a1 , a2 theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Tính hệ số của x10.

Khi khai triển P(x) = (x5 +

Câu hỏi

Nhận biết

Khi khai triển P(x) = (x5 + \frac{1}{2x} )n  (n ∈ N*, n ≥ 2), ta được P(x) = a0x5n + a1x5n – 6 + a3x5n – 18 + … + anx-n Biết rằng ba hệ số a0 , a1 , a2 theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Tính hệ số của x10.


A.
\frac{7}{4}
B.
-\frac{1}{4}
C.
\frac{1}{4}
D.
-\frac{7}{4}
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

P(x) + \sum_{k=0}^{n}C_{n}^{k} x5(n – k) ( \frac{1}{2x} )k ] = \sum_{k=0}^{n}\frac{1}{2^{k}}C_{n}^{k} x5n – 6k 

Ba hệ số đầu tiên: a0 = C_{n}^{0}, a1 = \frac{1}{2}C_{n}^{1}, a2 = \frac{1}{4}C_{n}^{2}

Theo giả thiết ta có:

C_{n}^{1} = C_{n}^{0} +  \frac{1}{4}C_{n}^{2} ⇔ n2 – 9n + 8 = 0 (n ∈ N* , n ≥ 2) ⇔ n = 8

Ta phải tính ak\frac{1}{2^{k}} C_{8}^{k} với 40 - 6k = 10 ⇔ k = 5. Vậy a5\frac{1}{2^{5}}C_{8}^{5} = \frac{7}{4}

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.