Skip to main content

Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix} y^{4}-(x-2)y^{2}-x-4=0\\ x^{3}+3x^{2}+4x = 2(4y^{3}+y-1) \end{matrix}\right. (x, y ∊ R)

Giải hệ phương trình  (x, y ∊ R)

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix} y^{4}-(x-2)y^{2}-x-4=0\\ x^{3}+3x^{2}+4x = 2(4y^{3}+y-1) \end{matrix}\right. (x, y ∊ R)


A.
(x;y) =(1;-3)
B.
(x;y) = (-√5; \frac{1-\sqrt{5}}{2})
C.
(x;y) = (√5; \frac{1+\sqrt{5}}{2})
D.
cả B và C
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình thứ hai của hệ tương đương với  (x+1)3 + x +1 = (2y)3 + 2y

Xét hàm số f(t) = t3 + t với t ∊ R

Ta có f’(t) = 3t2 + 1; f’(t) > 0 với mọi t ∊ R. Do đó hàm số f(t) đồng biến trên R. Khi đó PT (1) <= > f(x+1) = f(2y) <= > x+1 = 2y <= > x= 2y-1

Thay vào Pt thứ nhất của hệ ta được:

Y4 – 2y3  + 3y2 – 2y – 3 = 0

<= > (y2 – y)2 + 2(y2 – y) – 3 =0 <=> \begin{bmatrix} y^{2}-y=1\\ y^{2}-y=-3 \end{matrix}\Leftrightarrow y=\frac{1\pm \sqrt{5}}{2}

Suy ra nghiệm (x;y) của hệ là (-√5; \frac{1-\sqrt{5}}{2}) và (√5; \frac{1+\sqrt{5}}{2})

 

Câu hỏi liên quan

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).