Skip to main content

Cho hình chóp S.ABCD có SC ⊥ (ABCD), đáy ABCD là hình thoi có cạnh bằng a√3 và \widehat{ABC} = 1200. Biết rằng góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) bằng 450. Tính theo a thể tích khối chóp SABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và AD.

Cho hình chóp S.ABCD có SC ⊥ (ABCD), đáy ABCD là hình thoi có cạnh bằng a√3 và  = 1200.

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình chóp S.ABCD có SC ⊥ (ABCD), đáy ABCD là hình thoi có cạnh bằng a√3 và \widehat{ABC} = 1200. Biết rằng góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) bằng 450. Tính theo a thể tích khối chóp SABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và AD.


A.
VS.ABCD = \frac{a^{3}}{4} ; d(SA, BD) = \frac{3\sqrt{5}a}{10}
B.
VS.ABCD = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{4} ; d(SA, BD) = \frac{3\sqrt{5}a}{10}
C.
VS.ABCD = \frac{\sqrt{3}a^{3}}{2} ; d(SA, BD) = \frac{3\sqrt{5}a}{10}
D.
VS.ABCD = \frac{3\sqrt{3}a^{3}}{4} ; d(SA, BD) = \frac{3\sqrt{5}a}{10}
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Kẻ SK ⊥ AB => hình chiếu CK ⊥ AB

=> ((SAB, (ABCD)) =\widehat{SKC} = 450

\widehat{ABC} =1200 => \widehat{CBK} = 600 => CK = CB.sin60\frac{3a}{2}

=> SC = CK.tan45\frac{3a}{2} .   (1)

SABCD = AB.BC.sin120\frac{3\sqrt{3}a^{2}}{2} . (2)

Từ (1) và (2) => VS.ABCD \frac{1}{3} SC.SABCD\frac{3\sqrt{3}a^{3}}{4} .

Gọi O = AC ∩ BD .

Vì BD ⊥ AC, BD ⊥ SC nên BD ⊥ (SAC) tại O

Kẻ OI ⊥ SA => OI là đường vuông góc chung của BD là SA .

Sử dụng hai tam giác đồng dạng AOI và ASC hoặc đường cao của tam giác SAC suy ra

OI = \frac{3a}{2\sqrt{5}}\frac{3\sqrt{5}a}{10}

Suy ra d(SA, BD) =  \frac{3\sqrt{5}a}{10} .

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.