Skip to main content

Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a. Gọi G là trọng tâm tam giác AB’C’. Tính thể tích tứ diện GABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB’ và BC.

Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a. Gọi G là trọng tâm

Câu hỏi

Nhận biết

Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a. Gọi G là trọng tâm tam giác AB’C’. Tính thể tích tứ diện GABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB’ và BC.


A.
  VGABC = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{18}; d(AB’; BC)\frac{a\sqrt{21}}{7}
B.
VGABC = \frac{a^{5}\sqrt{3}}{18}; d(AB’; BC) = \frac{a\sqrt{21}}{7}
C.
VGABC = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{18}; d(AB’; BC) = \frac{a\sqrt{21}}{9}
D.
VGABC = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{18}; d(AB’; BC) = \frac{a\sqrt{15}}{7}
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

- CM được lăng trụ ABC.A'B'C' là lăng trụ đứng có cạnh bên AA'= a, đáy là ∆ABC, ∆A'B'C' đều cạnh a.

Gọi M, M' là trung điểm cạnh BC, B'C' và H là hình chiếu vuông góc của G trên (ABC) => MM' ⊥ (ABC), MM'= a

G ε AM', AG = \frac{2}{3}AM' và H ε AM, GH / /MM"

=> GH = \frac{2}{3}a, GH là chiều cao hình chóp G.ABC.

Tính đúng:

SABC = \frac{a^{2}\sqrt{3}}{4} nên VGABC = \frac{1}{3} GH.SABC = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{18}

- Chứng minh được BC // (AB'C') => d(AB'; BC) = d(BC; (AB'C') = d(M; (AB'C')) (1)

Chứng minh được (AB'C') ⊥ (AMM'), (AB'C') ∩ (AMM') = AM'

Gọi K là hình chiếu vuông góc của M trên AM' => MK ⊥ (AB'C') tại K

=>d(M, (AB'C')) = MK (2)

Tính đúng MK = \frac{a\sqrt{21}}{7}  (3) 

Từ (1), (2) và (3) => d(AB'; BC) = \frac{a\sqrt{21}}{7}

Câu hỏi liên quan

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.