Skip to main content

Cho z là số phức thỏa mãn (1 - z)(i + \overline{z}) là số ảo. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của T = |z - i|

Cho z là số phức thỏa mãn (1 - z)(i +

Câu hỏi

Nhận biết

Cho z là số phức thỏa mãn (1 - z)(i + \overline{z}) là số ảo. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của T = |z - i|


A.
maxT = 0 minT = -1
B.
maxT = √2 minT = 0
C.
maxT = 0 minT = -√2
D.
maxT = 1 minT = 0
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt z = x + yi (x, y ∈ \mathbb{R}). Khi đó

(1 - z)(i + \overline{z}) = ((1 - x) - yi)(x - (y - 1)i)

= (1 - x)x - y(y - 1) - ((1 - x)(y - 1) + yx)i

Số (1 - z)(i + \overline{z}) là số ảo ⇔ (1 - x)x - y(y - 1) = 0

⇔ x2 – x + y2 – y = 0

⇔ ( x - \frac{1}{2})2 + (y - \frac{1}{2})2\frac{1}{2}

⇔ (\dpi{100} \small \sqrt{2}x - \frac{1}{\sqrt{2}} )2 + (\dpi{100} \small \sqrt{2}y - \frac{1}{\sqrt{2}})2 = 1

Đặt \left\{\begin{matrix} \sqrt{2}x-\frac{1}{\sqrt{2}}=sin\alpha \\ \sqrt{2}y-\frac{1}{\sqrt{2}}=cos\alpha \end{matrix}\right. ⇔ \left\{\begin{matrix} x=\frac{1}{\sqrt{2}}sin\alpha +\frac{1}{2}\\ y=\frac{1}{\sqrt{2}}cos\alpha +\frac{1}{2} \end{matrix}\right.

Khi đó T2 = |z – i|2 = |x + (y – 1)i|2 = x2 + (y – 1)2

= (\frac{1}{\sqrt{2}}sinα +  \frac{1}{2})2 + (\frac{1}{\sqrt{2}}cosα -  \frac{1}{2})2 

= 1 + \frac{1}{\sqrt{2}}(sinα - cosα) = 1 + sin(α - \frac{\pi }{4})

Ta có T ≤ √2, dấu đẳng thức khi sin(α - \frac{\pi }{4}) = 1 hay x = 1, y = 0; và

T ≥ 0, dấu đẳng thức khi sin(α - \frac{\pi }{4}) = -1 hay x = 0, y = 1

Vậy maxT = √2, đạt khi z = 1; minT = 0, đạt khi z = i

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).