Skip to main content

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} 2log_{1-x}(-xy-2x+y+2)+log_{2+y}(x^{2}-2x+1)=6\\log_{1-x}(y+5)-log_{2+y}(x+4)=1 \end{matrix}\right.

Giải hệ phương trình:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} 2log_{1-x}(-xy-2x+y+2)+log_{2+y}(x^{2}-2x+1)=6\\log_{1-x}(y+5)-log_{2+y}(x+4)=1 \end{matrix}\right.


A.
(x;y)=(-1;1), (3;0)
B.
(x;y)=(3;-2)
C.
(x;y)=(-2;1), (0;-1)
D.
(x;y)=(-2;1)
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

+ Điều kiện:\left\{\begin{matrix} -xy-2x+y+2>0, x^{2}-2x+1>0, y+5>0,x+4>0\\0<1-x\neq 1, 0<2+y\neq 1 \end{matrix}\right.(I)

Từ (I) <=>\left\{\begin{matrix} 2log_{1-x}[(1-x)(y+2)]+2log_{2+y}(1-x)=6\\log_{1-x}(y+5)-log_{2+y}(x+4)=1 \end{matrix}\right.

<=>\left\{\begin{matrix} log_{1-x}(y+2)+log_{2+y}(1-x)-2=0(1)\\log_{1-x}(y+5)-log_{2+y}(x+4)=1 (2) \end{matrix}\right.

Đặt log2+y(1-x)=t thì (1) trở thành: t+\frac{1}{t}-2=0. Thế vào (2) ta có:

log1-x(-x+4)-log1-x(x+4)=1 <=> log1-x\frac{-x+4}{x+4}=1 <=> \frac{-x+4}{x+4}=1-x

<=> x2+2x=0 <=>\begin{bmatrix} x=0\\x=-2 \end{bmatrix}. Suy ra \begin{bmatrix} y=-1\\y=1 \end{bmatrix}

+ Kiểm tra thấy chỉ có x=-2, y=1 thỏa mãn điều kiện

Vậy hệ có nghiệm duy nhất: x=-2, y=1

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1