Skip to main content

Với n nguyên dương lớn hơn 1. Chứng minh rằng: frac{1}{1^{2}}frac{1}{2^{2}} + … + frac{1}{n^{2}} < frac{5}{3}

Với n nguyên dương lớn hơn 1. Chứng minh rằng:

Câu hỏi

Nhận biết

Với n nguyên dương lớn hơn 1. Chứng minh rằng: frac{1}{1^{2}}frac{1}{2^{2}} + … + frac{1}{n^{2}} < frac{5}{3}


A.
frac{1}{k^{2}} < 2(frac{1}{2k-1} + frac{1}{2k+1}).
B.
frac{1}{k^{2}} < 2(- frac{1}{2k-1} + frac{1}{2k+1}).
C.
frac{1}{k^{2}} < 2(- frac{1}{2k-1} - frac{1}{2k+1}).
D.
frac{1}{k^{2}} < 2(frac{1}{2k-1} - frac{1}{2k+1}).
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Với k > 1 ta có :

frac{1}{k^{2}} = frac{4}{4k^{2}} < frac{4}{4k^{2-1}}frac{4}{(2k-1)(2k+1)} = 2(frac{1}{2k-1} - frac{1}{2k+1})

Do đó : frac{1}{k^{2}} < 2(frac{1}{2k-1} - frac{1}{2k+1})

Suy ra:

frac{1}{1^{2}} + frac{1}{2^{2}}  + …+ frac{1}{n^{2}}< 1 + 2(frac{1}{3} - frac{1}{5}) + 2(frac{1}{5} - frac{1}{7}) + … + 2(frac{1}{2n-1} - frac{1}{2n+1})

⇔ frac{1}{1^{2}}frac{1}{2^{2}} + …+ frac{1}{n^{2}} < 1 + 2(frac{1}{3} - frac{1}{2n+1}) < 1 + frac{2}{3} = frac{5}{3}

Vậy frac{1}{1^{2}}frac{1}{2^{2}} + … + frac{1}{n^{2}}frac{5}{3} (đpcm).

Câu hỏi liên quan

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.