Skip to main content

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng ∆1left{begin{matrix}x=3+t\y=t\z=tend{matrix}right. và ∆2: frac{x-2}{2} = frac{y-1}{1} = frac{z}{2}. Xác định tọa độ điểm M thuộc ∆1 sao cho khoảng cách từ M đến ∆2 bằng 1.

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng ∆1:

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng ∆1left{begin{matrix}x=3+t\y=t\z=tend{matrix}right. và ∆2: frac{x-2}{2} = frac{y-1}{1} = frac{z}{2}. Xác định tọa độ điểm M thuộc ∆1 sao cho khoảng cách từ M đến ∆2 bằng 1.


A.
M(- 4; 1; 1) hoặc M(7; 4; 4).
B.
M(4; 1; 1) hoặc M(7; 4; 4).
C.
M(4; 1; 1) hoặc M(7; - 4; 4).
D.
M(4; 1; - 1) hoặc M(7; 4; 4).
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có:

+ M ∈∆1 , nên M(3 + t; t; t).

+ ∆2 đi qua A(2; 1; 0) và có vec tơ chỉ phương vec{v} = (2; 1; 2).

Do đó: overrightarrow{AM} = (t + 1; t – 1; t); [vec{v}, overrightarrow{AM}] = (2 – t; 2; t – 3).

Ta có; d(M, ∆2) = frac{|[vec{v},overrightarrow{AM}]|}{|vec{v}|}frac{sqrt{2t^{2}-10t+17}}{3} , suy ra: frac{sqrt{2t^{2}-10t+17}}{3} = 1

⇔ t2 – 5t + 4 = 0 ⇔ t = 1 hoặc t = 4.

Do đó M(4; 1; 1) hoặc M(7; 4; 4).

Câu hỏi liên quan

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).