Skip to main content

Cho mặt phẳng (P) : 3x – y + 2z – 3 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) cách (P) một khoảng √14.

Cho mặt phẳng (P) : 3x – y + 2z – 3 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) cách (P) m

Câu hỏi

Nhận biết

Cho mặt phẳng (P) : 3x – y + 2z – 3 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) cách (P) một khoảng √14.


A.
Phương trình (Q): 3x + y + 2z – 17 = 0; 3x – y + 2z + 11 = 0.
B.
Phương trình (Q): 3x – y + 2z – 17 = 0; 3x + y + 2z + 11 = 0.
C.
Phương trình (Q): 3x – y + 2z – 17 = 0; 3x – y + 2z + 11 = 0.
D.
Phương trình (Q): 3x – y + 2z + 17 = 0; 3x – y + 2z + 11 = 0.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Vì (P) //(Q) => chọn \overrightarrow{n_{Q}}\overrightarrow{n_{P}} = (3; - 1; 2)

=>Phương trình (Q) có dạng : 3x – y + 2z + m = 0 (m ≠ -3)

Từ (P) => M(0 ; - 3; 0) ∈(P)

=>d((P),(Q)) = d(M,(Q)) = \frac{|3.0-(-3)+2.0+m|}{\sqrt{3^{2}+(-1)^{2}+2^{2}}} = √14.

\frac{|m+3|}{\sqrt{14}}= √14 ⇔ |m + 3| = 14 ⇔ \begin{bmatrix}m+3=-14\\m+3=14\end{bmatrix}

\begin{bmatrix}m=-17\\m=11\end{bmatrix}

Với m = -17 => Phương trình (Q): 3x – y + 2z – 17 = 0

Với m = 11 => Phương trình (Q) : 3x – y + 2z + 11 = 0

Câu hỏi liên quan

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D.