Skip to main content

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix}xy+x+1=7y\\x^{2}y^{2}+xy+1=13y^{2}\end{matrix}\right.

Giải hệ phương trình:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix}xy+x+1=7y\\x^{2}y^{2}+xy+1=13y^{2}\end{matrix}\right.


A.
Hệ phương trình có hai cặp nghiệm (- 3; 1) và (1; \frac{1}{3}).
B.
Hệ phương trình có hai cặp nghiệm (3;- 1) và (1; \frac{1}{3}).
C.
Hệ phương trình có hai cặp nghiệm (3; 1) và (- 1; \frac{1}{3}).
D.
Hệ phương trình có hai cặp nghiệm (3; 1) và (1; \frac{1}{3}).
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Vì y = 0 không phải là nghiệm của phương trình nên ta biến đổi : \left\{\begin{matrix}x+\frac{x}{y}+\frac{1}{y}=7\\x^{2}+\frac{x}{y}+\frac{1}{y^{2}}=13\end{matrix}\right.

\left\{\begin{matrix}(x+\frac{1}{y})+\frac{x}{y}=7\\(x+\frac{1}{y})^{2}-\frac{x}{y}=13\end{matrix}\right.

Đặt u = x + \frac{1}{y} và v = \frac{x}{y} , hệ phương trình được biến đổi về dạng :\left\{\begin{matrix}u+v=7\\u^{2}-v=13\end{matrix}\right.

\left\{\begin{matrix}u+v=7\\u^{2}+u-20=0\end{matrix}\right.

\left\{\begin{matrix}u+v=7\\\begin{bmatrix}u=-5\\u=4\end{bmatrix}\end{matrix}\right.

\begin{bmatrix}u=-5\\u=4\end{bmatrix}  => \begin{bmatrix}v=12\\v=3\end{bmatrix}

Ta lần lượt :

+ Với u = -5 và v = 12 thì : \left\{\begin{matrix}x+\frac{1}{y}=-5\\\frac{x}{y}=12\end{matrix}\right.  ⇔ \left\{\begin{matrix}12y+\frac{1}{y}=-5\\x=12y\end{matrix}\right.

⇔ \left\{\begin{matrix}12y^{2}+5y+1=0\\x=12y\end{matrix}\right. , vô nghiệm.

+ Với u = 4 và v = 3 thì : \left\{\begin{matrix}x+\frac{1}{y}=4\\\frac{x}{y}=3\end{matrix}\right.

\left\{\begin{matrix}3y+\frac{1}{y}=4\\x=3y\end{matrix}\right.

\left\{\begin{matrix}3y^{2}-4y+1=0\\x=3y\end{matrix}\right.

\left\{\begin{matrix}\begin{bmatrix}y=1\\y=\frac{1}{3}\end{bmatrix}\\x=3y\end{matrix}\right.

\begin{bmatrix}x=3\\x=1\end{bmatrix} => \begin{bmatrix}y=1\\y=\frac{1}{3}\end{bmatrix}

Vậy, hệ phương trình có hai cặp nghiệm (3; 1) và (1; \frac{1}{3}).

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.