Skip to main content

Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆: \frac{x-2}{1} = \frac{y+1}{-2} = \frac{z}{-1} và mặt phẳng (P): x + y + z - 3 = 0. Gọi I là giao điểm của ∆ và (P). Tìm tọa độ điểm M thuộc (P) sao cho MI vuông góc với ∆ và MI = 4\sqrt{14}

Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng∆:

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆: \frac{x-2}{1} = \frac{y+1}{-2} = \frac{z}{-1} và mặt phẳng (P): x + y + z - 3 = 0. Gọi I là giao điểm của ∆ và (P). Tìm tọa độ điểm M thuộc (P) sao cho MI vuông góc với ∆ và MI = 4\sqrt{14}


A.
M(-3 ; -7 ; 13) hoặc M(5 ; 9 ; -11)
B.
M(-3 ; 7 ; 13) hoặc M(5 ; 9 ; -11)
C.
M(-3 ; -7 ; 13) hoặc M(-5 ; 9 ; -11)
D.
M(-3 ; -7 ; 13) hoặc M(5 ; -9 ; -11)
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có ∆ cắt (P) tại I(1 ; 1 ; 1); điểm M ∈ (P) ⇒ M(x ; y ; 3 - x - y)

⇒ \small \overrightarrow{MI} = (1 - x ; 1 - y ; -2 + x + y). Vecto chỉ phương của ∆ là \small \overrightarrow{a} = (1 ; -2 ; -1)

Ta có: \small \left\{\begin{matrix} \overrightarrow{MI}.\overrightarrow{a}=0\\ MI^{2}=16.14 \end{matrix}\right. ⇔ \small \left\{\begin{matrix} y=2x-1\\ (1-x)^{2}+(1-y)^{2}+(-2+x+y)^{2}=16.14 \end{matrix}\right. ⇔ \small \begin{bmatrix} x=-3\\ x=5 \end{bmatrix}

Với x = -3 thì y = -7. Điểm M(-3 ; -7 ; 13)

Với x = 5 thì y = 9. Điểm M(5 ; 9 ; -11)

Câu hỏi liên quan

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}