Skip to main content

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng Δ có phương trình \frac{x}{2}=\frac{y+1}{-2} = \frac{z-1}{1}1) Tính khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng Δ.  2) Viết phương trình mặt phẳng chứa điểm O và đường thẳng Δ. 

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng Δ có phương trình <

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng Δ có phương trình \frac{x}{2}=\frac{y+1}{-2} = \frac{z-1}{1}1) Tính khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng Δ.  2) Viết phương trình mặt phẳng chứa điểm O và đường thẳng Δ. 


A.
1)d(O, ∆) = 1;   2) phương trình của (P) là:   x + 2y + 2z  =  0.
B.
1)d(O, ∆) = 2; 2) phương trình của (P) là:  −x − 2y + 2z  =  0,  hay  x + 2y - 2z  =  0.
C.
1)d(O, ∆) = 1; 2) phương trình của (P) là:  x − 2y − 2z  =  0,  hay  - x + 2y + 2z  =  0.
D.
1)d(O, ∆) = - 1; 2) phương trình của (P) là:  −x − 2y − 2z  =  0,  hay  x + 2y + 2z  =  0.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

1.Từ phương trình của ∆ suy ra ∆ đi qua điểm M(0; −1; 1) và có vectơ chỉ phương \vec{u}= (2; −2; 1).

Do đó   d(O, ∆)  = \frac{|[\overrightarrow{MO},\vec{u}]|}{|\vec{u}|}

Ta có  \overrightarrow{MO} =  (0; 1; −1). Do đó  [\overrightarrow{MO},\vec{u}] = (-1;-2;-2).

Vì vậy   d(O, ∆) = \frac{\sqrt{(-1)^{2}+(-2)^{2}+(-2)^{2}}}{\sqrt{2^{2}+(-2)^{2}+1^{2}}} = 1.

2. Gọi (P) là mặt phẳng chứa điểm O và đường thẳng ∆. Do vectơ \vec{n}= [\overrightarrow{MO}, \vec{u}] có phương vuông góc với (P) nên \vec{n} là một vectơ pháp tuyến của (P).

Suy ra phương trình của (P) là:  −x − 2y − 2z  =  0,  hay  x + 2y + 2z  =  0.

 

Câu hỏi liên quan

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?