Skip to main content

Tìm phần thực - phần ảo của số phức z = \frac{(1-i\sqrt{3})^{8}.(1+i)^{5}}{(\sqrt{3}+i)^{9}.(1-i)^{4}}.

Tìm phần thực - phần ảo của số phức z =

Câu hỏi

Nhận biết

Tìm phần thực - phần ảo của số phức z = \frac{(1-i\sqrt{3})^{8}.(1+i)^{5}}{(\sqrt{3}+i)^{9}.(1-i)^{4}}.


A.
Phần thực của z bằng \frac{1-\sqrt{3}}{4} , phần ảo của z bằng \frac{\sqrt{3}-1}{4}.
B.
Phần thực của z bằng \frac{1+\sqrt{3}}{4} , phần ảo của z bằng \frac{1-\sqrt{3}}{4}.
C.
Phần thực của z bằng \frac{1+\sqrt{3}}{4} , phần ảo của z bằng \frac{\sqrt{3}-1}{4}.
D.
Phần thực của z bằng \frac{\sqrt{3}-1}{4}  , phần ảo của z bằng \frac{1+\sqrt{3}}{4}.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có : 1 - √3i = 2(\frac{1}{2} - \frac{\sqrt{3}}{2}i) = 2(cos\frac{5\pi }{3} + isin\frac{5\pi }{3})

=>(1 - i√3)8 = 28[cos(8.\frac{5\pi }{3}) + isin(8.\frac{5\pi }{3})] = 28( -\frac{1}{2} - \frac{\sqrt{3}}{2}i) = - 27(1 + √3i)

√3 + i = 2(\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{1}{2}i) = 2(cos\frac{\pi }{6} + isin\frac{\pi }{6})

=>(√3 + i)9 = 29[cos(9.\frac{\pi }{6} ) + isin(9.\frac{\pi }{6})] = - 29.i

(1 + i)5 = (1 + i)4(1 + i) = [(1 + i)2]2 . (1 + i)

= (2i)2.(1 + i) = - 4(1 + i)

(1 – i)4 = [(1 – i)2]2 = (-2i)2 = -4

Vậy z = \frac{-2^{7}(1+\sqrt{3}i)(-4)(1+i)}{-2^{9}.i.(-4)} = \frac{1}{4i}[1 - √3 + ( 1 + √3)i] = \frac{1+\sqrt{3}}{4}+ \frac{\sqrt{3}-1}{4}i

=>Phần thực của z bằng \frac{1+\sqrt{3}}{4} , phần ảo của z bằng \frac{\sqrt{3}-1}{4}.

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).