Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ∆ABC có đỉnh B(\frac{1}{2};1). Đường tròn nội tiếp ∆ABC tiếp xúc với các cạnh BC,CA,AB tương ứng tại các điểm D,E,F. Cho D(3;1) và đường thẳng (EF):y-3=0. Tìm tọa độ đỉnh A, biết A có tung độ dương

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ∆ABC có đỉnh B(

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ∆ABC có đỉnh B(\frac{1}{2};1). Đường tròn nội tiếp ∆ABC tiếp xúc với các cạnh BC,CA,AB tương ứng tại các điểm D,E,F. Cho D(3;1) và đường thẳng (EF):y-3=0. Tìm tọa độ đỉnh A, biết A có tung độ dương


A.
A(3;1)
B.
A(\frac{1}{2};\frac{1}{3})
C.
A(3;\frac{13}{3})
D.
A(3;1)
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

(Học sinh tự vẽ hình)

Vì \vec{BD}=(\frac{5}{2};0) nên suy ra BD//EF và do đó ∆ABC cân tại A.

Ta có được:

(AD): Qua D và AD⊥BC <=> (AD): Qua D(3;1) và AD⊥EF

=> (AD):x-3=0

Với (EF):y-3=0 thì giả sử F(t;3) nên điều kiện BF=BD là:

BF2=BD2 <=>(t-\frac{1}{2})^{2}+22=\frac{25}{4} <=> t2-t-2=0 <=> \begin{bmatrix} t=-1\\t=2 \end{bmatrix}

Ta lần lượt:

+ Với t=-1 thì F(-1;3) nên:

(BF): Qua F(-1;3) và vtcp \vec{BF}=(-\frac{3}{2};2) <=> (BF):4x+3y-5=0

Khi đó tọa độ A là nghiệm của hệ:

\left\{\begin{matrix} x-3=0\\4x+3y-5=0 \end{matrix}\right.<=> \left\{\begin{matrix} x=3\\y=-\frac{7}{3} \end{matrix}\right. (loại và tung độ âm)

+ Với t=2 thì F(2;3) nên:

(BF): Qua F(2;3) và vtcp \vec{BF}=(\frac{3}{2};2) <=> (BF):4x-3y+1=0

Khi đó, tọa độ điểm A là nghiệm của hệ:

\left\{\begin{matrix} x-3=0\\4x-3y+1=0 \end{matrix}\right. <=>\left\{\begin{matrix} x=3\\y=\frac{13}{3} \end{matrix}\right. (TM)

Vậy ta được A(3;\frac{13}{3})

Câu hỏi liên quan

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}