Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn ( C ): x2 + y2 – 4x – 2y = 0, ∆: x + 2y – 12 = 0. Tìm điểm M trên ∆ sao cho từ M vẽ được với ( C ) hai tiếp tuyến lập với nhau một góc 600.

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn ( C ): x2 +

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn ( C ): x2 + y2 – 4x – 2y = 0, ∆: x + 2y – 12 = 0. Tìm điểm M trên ∆ sao cho từ M vẽ được với ( C ) hai tiếp tuyến lập với nhau một góc 600.


A.
Có hai điểm thỏa mãn đề bài là : M(3; - \frac{9}{2}) hoặc M(\frac{27}{5} ; \frac{33}{10}).
B.
Có hai điểm thỏa mãn đề bài là : M(3; \frac{9}{2}) hoặc M(\frac{27}{5} ; \frac{33}{10}).
C.
Có hai điểm thỏa mãn đề bài là : M( - 3; \frac{9}{2}) hoặc M(\frac{27}{5} ; \frac{33}{10}).
D.
Có hai điểm thỏa mãn đề bài là : M(3; \frac{9}{2}) hoặc M(\frac{27}{5} ; - \frac{33}{10}).
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Đường tròn (C ) có tâm I(2;1) và bán kính R = √5.

Gọi A và B là hai tiếp điểm của (C ) với hai tiếp tuyến của (C ) kẻ từ M. Nếu hai tiếp tuyến này lập với nhau một góc 600 thì IAM là nửa tam giác đều suy ra IM = 2R = 2√5.

Như thế điểm M nằm trên đường tròn (T) có phương trình: (x – 2)2 + (y – 1)2 = 20

Mặt khác, điểm M nằm trên đường thẳng ∆, nên tọa độ của M nghiệm đúng hệ phương trình : \left\{\begin{matrix}(x-2)^{2}+(y-1)^{2}=20(1)\\x+2y-12=0(2)\end{matrix}\right.

Khử x giữa (1) và (2) ta được :  (-2y + 10)2 + (y – 1)2 = 20 ⇔5y2 – 42y + 81 = 0

\begin{bmatrix}x=3\\x=\frac{27}{5}\end{bmatrix}

Vậy có hai điểm thỏa mãn đề bài là : M(3; \frac{9}{2}) hoặc M(\frac{27}{5} ; \frac{33}{10}).

Câu hỏi liên quan

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.