Skip to main content

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho elip (E) có phương trình chính tắc \frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{9}=1 và điểm M(1;1) . Viết phương trình đường thẳng đi qua M và cắt elip tại hai điểm phân biệt A,B sao cho M là trung điểm của AB .

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho elip (E) có phương trình chính tắc

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho elip (E) có phương trình chính tắc \frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{9}=1 và điểm M(1;1) . Viết phương trình đường thẳng đi qua M và cắt elip tại hai điểm phân biệt A,B sao cho M là trung điểm của AB .


A.
 d : 9x+ 25y −35 = 0
B.
 d : 9x+ 24y −34 = 0
C.
 d : 9x+ 25y −34 = 0
D.
 d : 8x+ 25y −34 = 0
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Xét trường hợp đường thẳng qua M không có hệ số góc với phương trình là: x = 1 (không thỏa mãn bài toán).

Xét trường hợp đường thẳng cần tìm qua M với hệ số góc k khi đó phương trình có dạng d : y −1= k(x−1). Ta có phương trình hoành độ giao điểm của d và (E) là:

\frac{x^{2}}{25}+ \frac{(kx+1-k)^{2}}{9}= 1

<=> (25k2+9) x2+50(1-k)x +25 (1-k)2 -225 = 0 (*).

Ta có d cắt (E) tại hai điểm phân biệt ⇔ phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt

⇔∆' = 25k 2 (1− k)2 −[25(1− k)2 − 225](25k 2 +9) > 0,(**).

Gọi A(x1 ; y1) , B( x2; y2 ) khi đó x1; xlà các nghiệm của phương trình (*). Để M là trung điểm của AB ta có:x1 + x2 = 2. Áp dụng định lý Viet ta có: 

x1 + x2 = 2\Leftrightarrow \frac{-50k(1-k)}{25k^{2}+9}=2 <=>  k=- \frac{9}{25}

Đối chiếu với điều kiện (**) ta thấy k =− \frac{9}{25} thỏa mãn. Từ đó ta có phương trình của đường thẳng d : 9x+ 25y −34 = 0

Câu hỏi liên quan

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .