Skip to main content

Giải phương trình :  log2x-1(2x2 + x – 1) + logx + 1(2x – 1)2 = 4.

Giải phương trình :  log2x-1(2x2 + x – 1) + logx +

Câu hỏi

Nhận biết

Giải phương trình :  log2x-1(2x2 + x – 1) + logx + 1(2x – 1)2 = 4.


A.
Phương trình có hai nghiệm x = - 2 và x = - \frac{5}{4} .
B.
Phương trình có hai nghiệm x = 2 và x = - \frac{5}{4} .
C.
Phương trình có hai nghiệm x = -2 và x = \frac{5}{4} .
D.
Phương trình có hai nghiệm x = 2 ; x = \frac{5}{4} .
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Biến đổi phương trình về dạng : log2x – 1(2x – 1)(x + 1) + logx + 1(2x – 1)2 = 4.

Điều kiện : \left\{\begin{matrix}0< 2x-1\neq 1\\0< x+1\neq 1\end{matrix}\right. ⇔ \frac{1}{2} < x ≠ 1.      (*)

Biến đổi tiếp phương trình về dạng : 1 + log2x – 1(x + 1) + 2logx + 1(2x – 1) = 4

⇔ log2x – 1(x + 1) + 2logx + 1(2x – 1) – 3 = 0.

Đặt t = log2x – 1(x + 1) , suy ra logx + 1(2x – 1) = \frac{1}{t}.

Khi đó, phương trình có dạng : t + \frac{2}{t} - 3 = 0 ⇔ t2 – 3t + 2 = 0 ⇔ \begin{bmatrix}t=1\\t=2\end{bmatrix}

Ta lần lượt :

+ Với t = 1 thì: log2x – 1(x + 1) = 1 ⇔ x + 1 = 2x – 1 ⇔ x = 2.

+ Với t = 2 thì : log2x – 1(x + 1) = 2 ⇔ x + 1 = (2x – 1)2 ⇔ 4x2 – 5x = 0 ⇔ \begin{bmatrix}x=0(loai)\\x=\frac{5}{4}\end{bmatrix}

Vậy, phương trình có hai nghiệm x = 2 ; x = \frac{5}{4} .

( học sinh chú ý gt có nghĩa là dấu >

lt có nghĩa là <) 

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.