Skip to main content

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix}(4x^{2}+1)x+(y-3)\sqrt{5-2y}=0\\4x^{2}+y^{2}+2\sqrt{3-4x}=7\end{matrix}\right.

Giải hệ phương trình:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix}(4x^{2}+1)x+(y-3)\sqrt{5-2y}=0\\4x^{2}+y^{2}+2\sqrt{3-4x}=7\end{matrix}\right.


A.
Hệ có cặp nghiệm duy nhất (\frac{1}{2} ; 2).
B.
Hệ có cặp nghiệm duy nhất ( - \frac{1}{2} ; - 2).
C.
Hệ có cặp nghiệm duy nhất ( - \frac{1}{2} ; 2).
D.
Hệ có cặp nghiệm duy nhất (\frac{1}{2} ; - 2).
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Điều kiện : \left\{\begin{matrix}5-2y\geq 0\\3-4x\geq 0\end{matrix}\right.\left\{\begin{matrix}y\leq \frac{5}{2}\\x\leq \frac{3}{4}\end{matrix}\right.

Biến đổi phương trình thứ nhất của hệ về  dạng : ( 4x2 + 1)x = (3 – y)\sqrt{5-2y}  ⇔2(4x2 + 1)x   = (6 – 2y)\sqrt{5-2y}

⇔[(2x)2 + 1]2x = [(5 – 2y) + 1]\sqrt{5-2y}

⇔ [(2x)2 + 1]2x = [(\sqrt{5-2y})2 + 1]\sqrt{5-2y}

⇔ f(2x) = f(\sqrt{5-2y})  (1)

Trong đó f(t) = (t2 + 1)t.

Ta có nhận xét : f(t) = t3 + t => f’(t) = 3t2 + 1 > 0, ∀t ∈ R => Hàm số f(t) đồng biến trên R.

Do đó (1) được chuyển về dạng: 2x = \sqrt{5-2y}

\left\{\begin{matrix}2x\geq 0\\4x^{2}=5-2y\end{matrix}\right.

\left\{\begin{matrix}x\geq 0\\y=\frac{5}{2}-2x^{2}\end{matrix}\right.

Từ đó, phương trình thứ hai của hệ được chuyển đổi về dạng : 

4x2 + (\frac{5}{2} - 2x2)2 + 2\sqrt{3-4x} = 7.   (2)

Xét hàm số g(x) = 4x2 + (\frac{5}{2} - 2x2)2 + 2\sqrt{3-4x}  trên [0; \frac{3}{4}], ta có :

g’(x) = 8x – 8x(\frac{5}{2} - 2x2) - \frac{4}{\sqrt{3-4x}} = 4x(4x2 – 3) - \frac{4}{\sqrt{3-4x}} < 0

=> Hàm số g(x) nghịch biến trên [0; \frac{3}{4}].

Từ đó, phương trình (2) nếu có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.

Ta nhận thấy: g(\frac{1}{2}) = 7 => x = \frac{1}{2} là nghiệm duy nhât của (2).

Vậy, hệ có cặp nghiệm duy nhất (\frac{1}{2} ; 2).

 

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx