Skip to main content

Giải bất phương trình: 2(\sqrt{1 + 6x} + \sqrt{3 - 6x}) ≥ (1 – 6x)2  (1)

Giải bất phương trình: 2( + ) ≥ (1 – 6x)2  (1)

Câu hỏi

Nhận biết

Giải bất phương trình: 2(\sqrt{1 + 6x} + \sqrt{3 - 6x}) ≥ (1 – 6x)2  (1)


A.
S = {- \frac{1}{6}; \frac{1}{2}}
B.
S = {\frac{1}{6}; - \frac{1}{2}}
C.
S = {- \frac{1}{6}; - \frac{1}{2}}
D.
S = {\frac{1}{6}; \frac{1}{2}}
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

ĐK: \left\{\begin{matrix} 1 + 6x \geq 0 & \\ 3 - 6x \geq 0 & \end{matrix}\right.  <=> - \frac{1}{6} ≤ x ≤ \frac{1}{2}

(1) <=> 4(4 + 2\sqrt{3 + 12x - 36x^2} ) ≥ (1 – 6x)4 

<=>  4(4 + 2\sqrt{4 - (1 - 6x)^2} ) ≥ (1 – 6x)4 

Đặt t = (1 – 6x)2 ≥ 0 và từ bất phương trình suy ra t ≤ 4 => 0 ≤ t ≤ 4

Bất phương trình trở thành

4(4 + 2\sqrt{4 - t} ) ≥  t2

<=> t2 - 16 ≤ 8\sqrt{4 - t} 

<=> (t - 4)(t + 4) ≤ 8\sqrt{4 - t}  

<=> -(4 - t)(t + 4) ≤ 8\sqrt{4 - t}

<=> \sqrt{4 - t} (8+ (\sqrt{4 - t} (t + 4))) ≤ 0

Mà 8 + (\sqrt{4 - t} (t + 4)) > 0

Vậy \sqrt{4 - t} ≤ 0 <=> t = 4 <=> (1 – 6x)2  = 4

<=> x = - \frac{1}{6} hoặc x = \frac{1}{2}

Vậy bất phương trình có 2 nghiệm S = {- \frac{1}{6}; \frac{1}{2}}

 

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.