Skip to main content

Chứng minh:  cosx2 – 2cos + 1 ≥ 0 với ∀x∈[0;\sqrt{\frac{\pi }{2}} ].

Chứng minh: cosx2 – 2cos + 1 ≥ 0 với ∀x∈[0;

Câu hỏi

Nhận biết

Chứng minh:  cosx2 – 2cos + 1 ≥ 0 với ∀x∈[0;\sqrt{\frac{\pi }{2}} ].


A.
?
B.
?
C.
?
D.
?
Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

Xét f(x) = cosx2 – 2cosx + 1

Ta chứng minh f(x) ≥ 0 ∀ x∈[0;\sqrt{\frac{\pi }{2}}])

Trường hợp 1: x ∈[0;1]=> x2 ≤ x, x2∈[0;1] => cosx2 ≥ cosx (do cosx nghịch biến trên (0;1))=>cos2x – 2cosx + 1 ≥ 1 – cosx ≥ 0

Trường hợp 2: 1 < x < \sqrt{\frac{\pi }{2}}: f(x) = cosx2 – 2cosx + 1=>f’(x) = -2x.sin2x + 2sinx.

x∈[0;\sqrt{\frac{\pi }{2}} ] => x < x2 ∈[0;\sqrt{\frac{\pi }{2}} ] => sinx < sinx2 ( hàm y = sinx đồng biến trên (1; \sqrt{\frac{\pi }{2}})

=> 2xsinx < 2xsinx2 => - 2xsinx2 < -2xsinx 

=>f’(x) = -2xsinx2 + 2sinx <-2xsinx + 2sinx = 2sinx(1- x) < 0

=>f(x) là hàm số nghịch biến tren [1;\sqrt{\frac{\pi }{2}}]

=>f(x) > f(\sqrt{\frac{\pi }{2}} ) =>cos\frac{\pi }{2} – 2cos\sqrt{\frac{\pi }{2}} + 1 > 0

(do \sqrt{\frac{\pi }{2}} > \frac{\pi }{3} => cos \sqrt{\frac{\pi }{2}}< cos\frac{\pi }{3} =\frac{1}{2} =>2cos\sqrt{\frac{\pi }{2}} < 2cos\frac{\pi }{3} = 1).

Vậy ∀x∈[0;\sqrt{\frac{\pi }{2}} ] ta có: cosx2 – 2cosx + 1 ≥ 0

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .