Skip to main content

Cho hình chóp SABC đáy ABC là tam giác cân AB = AC, góc BAC = 2α. Hai mặt bên SAB, SAC cùng vuông góc với đáy. Cạnh bên SB = m hợp với đáy góc β. 1.Gọi H là trung điểm cạnh BC. Chứng minh SA2 + AH2 + HB2 = SB2 2.Tính thể tích của khối chóp.

Cho hình chóp SABC đáy ABC là tam giác cân AB = AC, góc BAC = 2α. Hai mặ

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình chóp SABC đáy ABC là tam giác cân AB = AC, góc BAC = 2α. Hai mặt bên SAB, SAC cùng vuông góc với đáy. Cạnh bên SB = m hợp với đáy góc β.
1.Gọi H là trung điểm cạnh BC. Chứng minh SA2 + AH2 + HB2 = SB2
2.Tính thể tích của khối chóp.


A.
VSABC = \frac{m^{3}}{13}sin2αsin2βcosβ
B.
VSABC = \frac{m^{3}}{12}sin2αsin2βcosβ
C.
VSABC = \frac{m^{3}}{11}sin2αsin2βcosβ
D.
VSABC = \frac{m^{3}}{10}sin2αsin2βcosβ
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

1.Hai mặt bên SAB, SAC cùng vuông góc với đáy ABC nên giao tuyến SA của hai mặt đáy này vuông góc với mặt đáy ABC. Vậy SA là đường cao của hình chóp.AB là hình chiếu SB trên đáy. Do đó góc SBA = β. Tam giác ABC là tam giác cân, trung tuyến AH là đường phân giác trong góc A. Do đó, góc BAH = α.

Tam giác vuông SAH cho ta: SA2 + AH2 = SH2 (1).

Ta có:

SA ⊥(ABC).AH ⊥BC ( vì trung tuyến AH còn là đường cao của tam giác cân ABC) nên theo định lý ba đường vuông góc ta được SH ⊥BC.

Tam giác vuông SHB cho ta: SH2 + HB2 = SB2 (2). Thay SH2 từ (2) vào (1) ta được SA2 + AH2 = HB2 (3) (điều phải chứng minh)

2.Đặt AH = x, tam giác vuông AHB cho ta: HB = xtanα. Tam giác vuông SAB cho ta: SA = msinβ. Thay các kết quả trên vào (3), ta được: m2sin2β + x2 + x2tan2α = m2 ⇔ x2(1+tan2α) = m2(1- sin2β) ⇔ x2 \frac{1}{cos^{2}x}= m2cos2β

Ta có: SABC = \frac{1}{2}BC.AH = BH.AH = x2tanα

Do đó: VABC = \frac{1}{3}SABC.SA = \frac{1}{3}x2tanα.msinβ   (4)

Thay x2 = m2cos2αcos2β vào ta được:   VSABC = \frac{1}{3}m2cos2αcos2βtanα .msinβ = \frac{1}{12}m3sin2αsin2βcosβ

Vậy VSABC = \frac{m^{3}}{12}sin2αsin2βcosβ

 

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.