Hòa tan n gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào V ml dung dịch Na2CO3 c% ( có khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và d.
Viết lại các công thức phân tử và gọi tên các chất có thành phần cho dưới đây. Nếu công thức nào sai được phép thay đổi chỉ số của 1 nguyên tố:
a. H7N2CO3
b. H4P2O8Ca
c. C2H4ONa
d. C4H10O6Ba
Có 4 hợp chất KCl, CaCl2, MnO2, H2SO4 đặc. Trộn hai hoặc ba chất với nhau. Trộn như thế nào thì được hiđroclorua? Trộn như thế nào thì được khí clo? Có bao nhiêu phản ứng xảy ra?
Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch mất nhãn sau: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S. Số phản ứng xảy ra là?
Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam một hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Có 5 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn: 1 mẫu phân kali là KCl; 2 mẫu phân lân là Ca3(PO4)2 và Ca(H2PO4)2; 2 mẫu phân đạm là NH4NO3 và (NH4)2SO4. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên? Nếu sau khi sử dụng nước cất, hóa chất có thể sử dụng để phân biệt là?
Cho 20 tấn H2SO4 98% tác dụng với Ca3(PO4)2 (dư) thu được 50 tấn supephotphat đơn. Tính hiệu suất phản ứng?
Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 gam. Làm lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra?
Oleum là gì? Hòa tan 3,38 gam oleum vào lượng nước dư thu được dung dịch A. Để trung hòa 1/10 lượng dung dịch A cần dùng 80ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm công thức oleum?