Câu 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật AB = a, BC = 2a; SA vuông góc với đáy, SA = a. Tính góc giữa 2 mặt phẳng (SBC) và (ABCD).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB là tam giác đều và (SAB) ⊥ (ABCD). Gọi K là trung điểm của AD. Chứng minh răng AC ⊥ SK và tính thể tích của tứ diện SBCK.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. SA vuông góc với đáy, SA = . Kẻ AH vuông góc với SB. Chứng minh rằng AH vuông góc với mặt phẳng (SBC) và tính
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, BC = 2a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) trùng với trung điểm của BC, mặt phẳng (SAC) tạo với đáy (ABC) một góc . Tính
Cho hình lăng trụ ABCA'B'C', M' là trung điểm của AB, BC = 2a, , cạnh bên CC' tạo với mặt phẳng (ABC) 1 góc
Hình chiếu vuông góc của C' lên (ABC) là trung điểm của CM'. Tính
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, mặt been SBC là tam giác đểu cạnh a và mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt đáy . Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA, BC
Cho tứ diện ABCD có AB = AC = a√2, BD = CD = a √3, BC = 2a, góc tạo bởi hai mặt phẳng (ABC) và (BCD) bằng 450. Tính theo a thể tích khối tứ diện ABCD và khoảng cách từ B đến mặt phẳng (ACD).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật tâm I, AB = a, AD = 2a . Gọi M là trung điểm của cạnh AB và N là trung điểm của đoạn MI. Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mặt phẳng đáy (ABCD) trùng với điểm N. Biết góc tạo bởi đường thẳng SB với mặt phẳng đáy (ABCD) bằng 450. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và SD theo a
Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C ' có cạnh đáy bằng a , đường thẳng B'C tạo với đáy một góc 60o . Tính theo a thể tích khối chóp C.A'B'B và khoảng cách từ B' đến mặt phẳng (A'BC).
Cho hình chóp đều S.ABC có SA = 6a, AB = 3a. Gọi M là điểm thuộc cạnh SC sao cho MS =MC. Tính thể tích của khối chóp S.ABC theo a và cosin của góc giữa hai đường thẳng SB và AM.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC và mặt bên SAB là những tam giác đều cạnh a. Mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính thể tích của khối chóp S.ABC theo a và cosin của góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chứ nhật tâm O, cạnh AD=3a√2 và cạnh AB = 3a. Gọi M là trung điểm của cạnh AD, hai mặt phẳng (SAC) và (SBM) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết góc giữa cạnh bên SA và đáy bằng 600. Tính thể tích khối chóp S.BMC và khoảng cách giữa hai đường thẳng BM và SC theo a.
Trong không gian tọa độ Oxyz , cho điểm A(4;0;0) ; B(x0;y0;0) với x0;y0 là các số thực dương sao cho OB =8 và góc = 600. Xác định tọa độ điểm C trên trục Oz để thể tích tứ diện OABC bằng 8 .
Trong không gian tọa độ Oxyz , cho C(0;0;2); K(6;-3;0). Viết phương trình mặt phẳng (P) qua C, K cắt trục Ox , Oy tại hai điểm A, B sao cho thể tích tứ diện OABC bằng 3.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, AB = 2a, = 600 . Hình chiếu vuônggóc của đỉnh S lên mặt phẳng (ABCD) là trọng tâm H của tam giác ABD. Biết tam giác SAC vuông tại đỉnh S, tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a và tính góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC).