Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):(x − 2)2 + (y −1)2 = 5 và đường thẳng d : x−3y −9 = 0. Từ điểm M thuộc d kẻ hai đường thẳng tiếp xúc với (C) lần lượt tại A và B. Tìm tọa độ điểm M sao cho độ dài AB nhỏ nhất.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có đỉnh C nằm trên đường thẳng ∆: x−2y−1= 0, đường thẳng BD có phương trình là 7x−y−9 = 0. Điểm E(−1;2) thuộc cạnh AB sao cho EB= 3EA. Biết rằng điểm B có tung độ dương. Tìm tọa độ của các điểm A, B, C, D.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD có tâm I(3;2). Các đường thẳng AB, CD lần lượt đi qua các điểm M(1;3), N(-4;10). Tìm tọa độ các đỉnh của hình vuông.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trực tâm H(2;2) và tâm đường tròn ngoại tiếp I(1;2), trung điểm cạnh BC là điểm M( ) . Viết phương trình đường thẳng AB, biết đỉnh B có tung độ yB >1.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) x2 + y2 − x − 9y +18 = 0 và hai điểm A(4;1);B(3;−1). Các điểm C; D thuộc đường tròn (C) sao cho ABCD là hình bình hành. Viết phương trình đường thẳng CD.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có các đường thẳng AB, AD đi qua M (2;3) và N(−1;2). Viết phương trình các đường thẳng BC và CD biết tâm của hình chữ nhật là điểm I() và AC = √26 .
Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (C): x2 + y2 – 2x -6y +2 = 0 và AB song song với đường thẳng d: x - y -8 =0. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC, biết điểm A và C có hoành độ dương.
Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC có trung điểm cạnh BC là M(-1;0) . Trọng tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt là G( ;) và I(1;4) . Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A, phương trình đường cao AH : x -y + 3 = 0. Biết đỉnh C(5;0), đỉnh B thuộc trục tung. Tìm tọa độ các đỉnh A và B.
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có tâm I(2;-5) và đường phân giác của góc có phương trình 2x +y-4 = 0. Biết tam giác ACD có trọng tâm G (-). Tìm tọa độ các đỉnh của hình bình hành ABCD.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC. Phân giác trong góc A, phân giác ngoài góc B lần lượt có phương trình x =2;x+ y+ 7 = 0. Các điểm I(-;1) ,J(2;1) lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác ABC. Tìm tọa độ các điểm A,B,C.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn T tâm I( 0;5 ). Đường thẳng AI cắt đường tròn T tại điểm M(5;0) M ≠ A , đường cao đi qua C cắt đường tròn T tại N (-)≠ C . Tìm tọa độ các đỉnh A,B,C của tam giác ABC biết xB > 0.
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A, phương trình đường cao AH : x -y + 3 = 0. Biết đỉnh C(5;0) , đỉnh B thuộc trục tung. Tìm tọa độ các đỉnh A và B.
Trong mặt với hệ trục tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Gọi N là trung điểm của cạnh BC, M là một điểm thuộc cạnh CD sao cho DC = 4DM. Biết tọa độ M(1; 2), phương trình đường thẳng AN: 4x – y + 5 = 0. Tìm tọa độ đỉnh A biết xA <−.
Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy cho đường tròn (T) (x −1)2 +( y −1)2 =, đường thẳng (d): mx + y −3 = 0. Tìm m để trên (d) tồn tại duy nhất một điểm M sao cho từ M kẻ được hai tiếp tuyến MA và MB tới (T), (A, B là hai tiếp điểm) thỏa mãn góc giữa hai tiếp tuyến MA và MB bằng 600.