Trong mặt phẳng xOy cho điểm M(2; 1) và đường thẳng d: x – y + 1 = 0. Viết phương trình đường tròn (C) đi qua M cắt d tại 2 điểm phân biệt sao cho ∆MAB vuông tại M và có diện tích bằng 2.
Trong mặt phẳng Oxy cho ∆: x – 2y + 5 = 0. Viết phương trình (C) biết (C) tiếp xúc với ∆ tại điểm A(1; 3) và cắt Ox tại B, C sao cho ∆ABC có diện tích bằng 6.
Trong mặt phẳng Oxy cho ∆ABC có đỉnh C(4; 3) đường phân giác trong và đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A lần lượt có phương trình x + 2y – 5 = 0 và 4x + 13y – 10 = 0. Viết phương trình đường thẳng BC?
Trong mặt phẳng Oxy, gọi H(3;-2), I (8;11), K(4;-1) lần lượt là trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp, chân đường cao vẽ từ A của tam giác ABC. Tìm tọa độ các điểm A, B, C.
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC vuông cân tại A, phương trình đường thẳng BC là 2x - y - 7 = 0, đường thẳng AC đi qua điểm M(-1;1) và điểm A nằm trên đường thẳng x - 4y + 6 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác, biết A có hoành độ dương.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là điểm trên cạnh AC sao cho: AB = 3AM, đường tròn tâm I(1;-1) đường kính CM cắt BM tại D, phương trình đường thẳng CD: x- 3y -6 = 0
Tìm tọa độ các đỉnh tam giác đã cho, biêt và C có hoành độ dương.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A ( 2;2 ). Đường tròn (C) thay đổi tiếp xúc AB tại B, tiếp xúc với AC tại C và (C) cắt đoạn AH tại K ( với H là trung điểm của BC ). Biết H(1;1) và .
Viết phương trình đường tròn (C).
Câu 5: Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm I ( 2; 1) bán kính
Biết chân đường cao hạ từ B, C đến cạnh AC và AB lần lượt là K (-2;3); H ( )
tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.
(1,0 điểm): Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD có điểm M là trung điểm của đoạn AB và N là điểm thuộc đoạn AC sao cho AN = 3NC. Viết phương trình đường thẳng CD, biết rằng M(1;2) và N (2;-1).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A(3; 3), tâm đường tròn ngoại tiếp I(2;1), phương trình đường phân giác trong góc là x − y = 0. Tìm tọa độ các đỉnh B, C biết rằng BC = và góc nhọn.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có phương trình đường thẳng chứa đường cao kẻ từ B là x +3y −18 = 0, phương trình đường thẳng trung trực của đoạn thẳng BC là 3x +19y − 279 = 0, đỉnh C thuộc đường thẳng d :2x − y +5 = 0. Tìm tọa độ đỉnh A biết rằng =1350.
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại A, phương trình đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A là d : 2x +y −3 = 0. Biết đỉnh B thuộc trục hoành, đỉnh C thuộc trục tung và diện tích tam giác ABC bằng 5. Tìm toạ độ ba đỉnh A,B,C của tam giác ABC.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hình chữ nhật ABCD có A(5;−7) , điểm C thuộc đường thẳng có phương trình x − y + 4 = 0. Đường thẳng đi qua D và trung điểm của đoạn thẳng AB có phương trình 3x −4y −23 = 0. Tìm tọa độ của B và C , biết điểm B có hoành độ dương.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD có điểm C(3;−3) và điểm A thuộc đường thẳng d :3x + y −2 = 0 . Gọi M là trung điểm của BC, đường thẳng DM có phương trình x – y – 2 = 0. Xác định tọa độ các điểm A, B, D.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, viết phương trình chính tắc của elip (E) có tâm sai bằng , biết diện tích của tứ giác tạo bởi các tiêu điểm và các đỉnh trên trục bé của (E) bằng 24.