Skip to main content

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông ở A và B, góc BDC = 600, AD = a\sqrt{11} , AB = a, SA = SB = SD = 2a. Tính thể tích của hình chóp S. ABD và khoảng cách từ S tới CD

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông ở A và B, góc BDC =

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông ở A và B, góc BDC = 600, AD = a\sqrt{11} , AB = a, SA = SB = SD = 2a. Tính thể tích của hình chóp S. ABD và khoảng cách từ S tới CD


A.
V = \frac{a^{3}\sqrt{11}}{6} d = \frac{a}{2}
B.
V = \frac{a^{3}\sqrt{5}}{6} d = \frac{a\sqrt{13}}{2}
C.
V = \frac{a^{3}\sqrt{11}}{6} d = \frac{a\sqrt{13}}{2}
D.
V = \frac{a^{3}}{6} d = \frac{a\sqrt{13}}{2}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Hạ SH ⊥ (ABCD) tại H, có SA = SB = SC ⇒ HA = HB = HC (các hình chiếu có các đường xiên bằng nhau); ∆ABD vuông ở A nên H là trung điểm của BD

BD = \sqrt{AB^{2}+AD^{2}} = \sqrt{12a^{2}} ⇒ HD = a√3

⇒ SH = \sqrt{SD^{2}-HD^{2}} = \sqrt{4a^{2}-3a^{2}} = a

VC\frac{1}{3}dt(∆ABD).SH = \frac{1}{3}.\frac{a.a\sqrt{11}}{2}.a = \frac{a^{3}\sqrt{11}}{6}

Hạ HI ⊥ CD tại I, theo định lý ba đường vuông góc ta có CD ⊥ SI ⇒ SI là khoảng cách cần tìm.

∆HID ⇒ HI = HD.sinHID = a√3.sin600\frac{3a}{2}

∆SHI ⇒ SI = \sqrt{SH^{2}+HI^{2}} = ... = \frac{a\sqrt{13}}{2}

Câu hỏi liên quan

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.