Skip to main content

Giải phương trình:       (5-\sqrt{21})^{x} + 7(5+\sqrt{21})^{x} = 2^{x+3}

Giải phương trình:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải phương trình:       (5-\sqrt{21})^{x} + 7(5+\sqrt{21})^{x} = 2^{x+3}


A.
x = log_{\frac{5-\sqrt{21}}{2}}7
B.
x= log_{\frac{5+\sqrt{21}}{2}}(\frac{1}{7})
C.
\begin{bmatrix} x=0\\x=log_{\frac{5-\sqrt{21}}{2}}7 \end{bmatrix}
D.
x = 0
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

PT <=> (5-\sqrt{21})^{x} + 7(5+\sqrt{21})^{x} = 2^{x}.2^{3}

Chia cả 2 vế cho  2x

PT <=> \frac{(5-\sqrt{21})^{x}}{2^{x}} + \frac{7(5+\sqrt{21})^{x}}{2^{x}} = 8

<=> \left ( \frac{5-\sqrt{21}}{2} \right )^{x}+ 7\left ( \frac{5+\sqrt{21}}{2} \right )^{x} =8

Ta có \left ( \frac{5-\sqrt{21}}{2} \right )\left ( \frac{5+\sqrt{21}}{2} \right ) = 1

=> \left ( \frac{5+\sqrt{21}}{2} \right ) = \frac{1}{\left ( \frac{5-\sqrt{21}}{2} \right )}

Đặt \left ( \frac{5-\sqrt{21}}{2} \right )^{x} = t ( t > 0)

PT <=> t + \frac{7}{t} = 8 <=> t2 - 8t +7 = 0 <=> \begin{bmatrix} t=1\\t=7 \end{bmatrix}

Với t = 1 <=> \left ( \frac{5-\sqrt{21}}{2} \right )^{x}= 1 <=> x = 0.

Với t = 7 <=> \left ( \frac{5-\sqrt{21}}{2} \right )^{x}= 7 <=> x = log_{\frac{5-\sqrt{21}}{2}}7

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.