Skip to main content

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y - z + 1 = 0 và điểm A(1; 1; 2). Gọi d là giao tuyến của 2 mặt phẳng (P) và (Oyz). Lập phương trình mặt phẳng (α) qua d và cách A một khoảng bằng 1.

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y - z + 1 = 0 và điểm A(1; 1; 2).

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y - z + 1 = 0 và điểm A(1; 1; 2). Gọi d là giao tuyến của 2 mặt phẳng (P) và (Oyz). Lập phương trình mặt phẳng (α) qua d và cách A một khoảng bằng 1.


A.
(α): x = 0; (α): 2x + 2y - z - 1 = 0
B.
(α): x = 2; (α): -2x + 3y + z + 1 = 0
C.
(α): x = 0; (α): -2x - 2y + z - 1 = 0
D.
(α): x = 1; (α): -2x + 2y + z - 1 = 0
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình mặt phẳng (Oyz): x = 0 và B(0; 0; 1), C(0;-1;-1) thuộc d, phương trình mặt phẳng (α) có dạng: ax + by + cz + d = 0 (a2 + b2 + c2 ≠ 0).

Do (α) đi qua B, C nên :

\begin{cases} c+d=0\\ -b-c+d=0\\ \end{cases} 

<=> \begin{cases} d=-c\\ b=-2c\\ \end{cases} => (α): ax + (-2c)y + cz - c = 0

d(A,(α) = 1 <=> \frac{\left | a-2c+2c-c \right |}{\sqrt{a^{2}+4c^{2}+c^{2}}} = 1

<=> |a – c|2 = a2 + 5c2 <=> -ac = 2c2

Nếu c = 0 chọn a = 1 => b = 0, d = 0 => (α): x = 0

Nếu a = -2c chọn c = 1 thì a = -2, d = -1, b = -2 => (α): -2x - 2y + z - 1 = 0

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .