Skip to main content

Xác định % theo thể tích của mỗi chất khí trong từng hỗn hợp A, B, C ở trên.

Xác định % theo thể tích của mỗi chất khí trong từng hỗn hợp A, B, C ở trên.

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định % theo thể tích của mỗi chất khí trong từng hỗn hợp A, B, C ở trên.


A.
%C2H6 = %C2H4 = %C2H2= 16,67%; %H2 = 50%.
B.
%C2H6 = %C2H4 = %C2H2 = 20%;  %H2 = 40%.
C.
%C2H6 = %C2H4 = %C2H2 = 22%;  %H2 = 34%.
D.
%C2H6 = %C2H4 = %C2H2 =%H2 = 25%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Ca+ 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑                                   (1)

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2                               (2)

=> Hỗn hợp A gồm H2, C2H2.

C2H2 + H2 → C2H4                                                      (3)

C2H2 + 2H2 → C2H6                                                    (4)

=> Hỗn hợp B gồm C2H4, C2H6, H2, C2H2         

C2H4 + Br2 → C2H4Br2                                              (5)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4                                             (6)

Hỗn hợp C gồm C2H6 và H2 có trong ½ B.

Số gam bình tăng thêm là tổng số gam C2H4 và C2H2 có trong ½ B.

Vì 1 mol C có khối lượng 9 gam, nên 4,48 lít C (đktc) tức 0,2 mol có khối lượng là 0,2 . 9= 1,8 (gam).

Đặt số mol H2, C2H6 trong hỗn hợp C là a, b:

Ta có hệ phương trình:

(a)   a + b = 0,2

(b)   2a + 30b = 1,8

Từ (a) và (b) ta có a = 0,15; b = 0,05

=> % H2 = 75%

     % C2H6 = 25%

Số gam trong ½ B = mC + mbình tăng = 1,8 + 2,7 = 4,5

Số gam A = số gam B = 4,5 .2 =9

Đặt số mol H2 trong A là x thì theo (1) số mol Ca = x

Đặt cố mol C2H2 trong A là y thì theo (2) số mol CaC2 = y.

Ta có hệ

(c)     2x + 26y = 9

(d)   40x + 64y = 43,2

=> x = 6 ; y = 0,3

=>  % C2H2 = 33,33% ; % H2 = 66,67%

Trong B có    n_{C_{2}H_{6}} =0,05 . 2 = 0,01 (mol)

 n_{}H_{2}  = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)

Số mol H2 phản ứng tạo ra C2H6 = 2. n_{C_{2}H_{6}}  = 2. 0,1 = 0,2 (mol)

Vậy số mol C2H4 = số mol H2 (3) = 0,6 – 0,2- n_{}H_{2} dư = 0,6 – 0,2 – 0,3 = 0,1 (mol).

         n_{C_{2}H_{2}} dư trong B = n_{C_{2}H_{2}} ban đầu  = 0,3 – 0,1 – 0,1 = 0,1 (mol).

Vậy B gồm C2H6: 0,1 mol; C2H4: 0,1 mol; C2H2: 0,1 mol; H2: 0,3 mol

Do đó %C2H6 = %C2H4 = %C2H2 = 50/3 = 16,67%

         %H2 = 50%.

Câu hỏi liên quan

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Tính a

    Tính a

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng