Skip to main content

Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A

Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A


A.
M là K %K2CO3 = 72,75% ; %KHCO3 = 19.22% ; %KCl=8.03%
B.
M là Li %Li2CO3 = 72,75% ; %LiHCO3 = 19.22% ; %LiCl=8.03%
C.
M là Na %Na2CO3 = 8.03% ; %NaHCO3 = 72.75% ; %NaCl=19.22%
D.
M là Na %Na2CO3 = 72,75% ; %NaHCO3 = 19.22% ; %NaCl=8.03%
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của  M2CO3, MHCO3, MCl trong hỗn hợp (x, y,z >0)

Các phương trình phản ứng:

        M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2↑ + H2O      (1)  

        MHCO3 + HCl → MCl +  CO2↑ + H2O        (2)

Dung dịch B chứa MCl, HCl dư:

-          Cho  dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH chỉ có HCl phản ứng:

            HCl + KOH → KCl + H2O     (3)

-          Cho  dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 :

            HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3  (4)

             MCl + AgNO3 → AgCl↓ + MNO3  (5)

Từ (3) suy ra: nHCl(B)=2nKOH=2.0,125.0,8=0,2 (mol)

Từ (4), (5) suy ra: ∑n(HCl +MCl trong B)=2nAgCl=\frac{2.68,88}{143,5}=0,96 (mol)

NMCl(B) = 0,92 – 0,2 =0,76 (mol)

Từ (1) và (2) ta có: ∑_{n_{(M_{2}CO_{3}, MHCO_{3})}}_{n_{C0_{2}}}=\frac{17,6}{44}= 0,4 (mol)

Vậy _{n_{C0_{2}}} = x +y =o,4 (I)

nMCl(B)= 2x+y+z = 0,76   (II)

mA=(2M +60)x + (M + 61)y + (M + 35,5)z = 43,71

\Leftrightarrow 0,76M +60x +61y + 35,5z = 43,71 (*)

lấy (II) - (I) ta được: x + z = 0,36 \Rightarrow z= 0,36-x; y=0,4-x

Thế vào (*) ta được: 0,76M - 36,5x = 6,53

Suy ra: 0<x=\frac{0,76M-6,53}{36,5}<0,36

Nên 8,6<M<25,88. Vì M là kim loại hóa trị I nên M chỉ có thể là Na

* Tính % khối lượng các chất:

Giải hệ phương trình ta được: x=0,3; y=0,1; z=0,06.

%Na2CO3 =\frac{0,3.106}{43,71}.100%=72,75%

 %NaHCO3 =\frac{0,1.84}{43,71}.100%= 19.22% 

%NaCl = 100%- (19,22%+ 72,75%)=8,03%

Câu hỏi liên quan

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y