Skip to main content

Xác định tên kim loại M và % khối lượng mỗi chất trong A?

Xác định tên kim loại M và % khối lượng mỗi chất trong A?

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định tên kim loại M và % khối lượng mỗi chất trong A?


A.
K %Na2CO3 = 72,55%; %NaHCO3 = 19,22%; %NaCl=8,03%
B.
K %Na2CO3= 19,22%; %NaHCO3 =72,55%; %NaCl=8,03%
C.
Na %Na2CO3 = 72,55%; %NaHCO3 = 19,22%; %NaCl=8,03%
D.
Na %Na2CO3= 19,22%; %NaHCO3 =72,55%; %NaCl=8,03%
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi x,y,z lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3 , MCl trong hỗn hợp (x,y,z>0)

Các phương trình phản ứng:

M­­­2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2↑ + H2O       (1)

MHCO3 + HCl → MCl + CO2↑ + H2O       (2)

Dung dịch B chứa MCl, HCl dư.

Cho \frac{1}{2}dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH chỉ có HCl phản ứng:

HCl + KOH → KCl + H2O                     (3)

Cho \frac{1}{2} dung dịch B tác dụng với dd AgNO3

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3            (4)

MCl+ AgNO3 → AgCl↓ + MCl             (5)

Từ (3) suy ra nHCl(B) = 2nKOH =2.0,125.0,8=0,2 mol

Từ (4-5) suy ra: ∑n(HCl+MCl trong B) = 2nAgCl = \frac{2.68,88}{143,5}= 0,96 mol

nMCl(B) = 0,92-0,2=0,76 mol

từ (1-2) ta có: ∑n_{(M_{2}CO_{3},MHCO_{3})}n_{CO_{2}}\frac{17,6}{44}=0,4 mol

vậyn_{CO_{2}} =x+y=0,4                (I)

nMCl(B) = 2x+ y+z=0,76                          (II)

mA = (2M+60)x + (M+61)y +(M+35,5)z = 43,71

<=> 0,76M+60x+61y+35,5z=43,71                      (*)

Lấy (II) trừ (I) ta được: x+z=0,36 =>z=0,36-x; y=0,4-x

Thế vào (*) ta được: 0,76M – 36,5x=6,53

Suy ra 0<x= \frac{0,76M-6,53}{36,5}<0,36

Nên 8,6<M<25,88. Vì M là kim loại hóa trị I nên M chỉ có thể là Na

** tính % khối lượng các chất:

Giải hệ phương trình ta được:

x=0,3; y=0,1; z=0,06

%Na2CO3\frac{0,3.106}{43,71}.100%=72,55%

%NaHCO3 = \frac{0,1.84}{43,71}.100%=19,22%

%NaCl=100-(72,5+19,22)=8,03%

Câu hỏi liên quan

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Tính a

    Tính a

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B