Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch HCl trong 2 trường hợp sau:
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Thả một viên bi hình cầu bằng sắt kim loại nặng 7 gam vào 250 ml dung dịch HCl. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại m gam sắt không tan. Cho m gam sắt trên vào 122,5 gam dung dịch H2SO4 20%, sau một thời gian khi nồng độ dung dịch H2SO4 còn lại 15,2% thì lấy miếng sắt ra.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe dư + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑ (2)
Số mol H2SO4 ban đầu = 122,5x [20: (100x98)]= 0,25 (mol)
Số mol H2SO4 sau = 122,5x [15,2: (100x98)]= 0,19 (mol)
Số mol H2SO4 phản ứng = 0,25- 0,19 = 0,06 (mol)
Từ (2): Số mol Fe dư = số mol H2SO4 phản ứng = 0,06 mol
=>m=56.0,06=3,36 (gam)
Vậy nFe phản ứng = - 0,06 = 0,065 (mol)
Từ (1): nHCl =2nFe phản ứng = 2x 0,065= 0,13 (mol)
Vậy [HCl]= 0,13:0,25= 0,52M