Skip to main content

Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên A. Biết rằng A tác dụng với Na và tác dụng với NaOH.

Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên A. Biết rằng A tác dụng với Na và tác dụng với NaO

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên A. Biết rằng A tác dụng với Na và tác dụng với NaOH.


A.
C2H4O2
B.
C3H6O3.
C.
C3H6O
D.
C4H8O2
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol các chất

           A  +      O2   →   CO2  +   H2O                  (1)

           0,05 → 0,1 →   a mol → b mol

          CO2  +   Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O                  (2)

           p mol → p mol → p mol

           2CO2  +   Ca(OH)2 → 2CaCO3                                    (3)

            2q mol → q mol → q mol

          Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O            (4)

           q mol →                 2q mol

Suy ra: Số mol Ca(OH)2 = p + q = 0,07

Số mol CaCO3 = p + 2q = 0,1

=> q = 0,03; p = 0,04

=> Số mol CO2 = a = p + 2q = 0,1 mol

Khối lượng dung dịch tăng: ∆m =  m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} - m_{CaCO_{3}p/u (2)}

=>  2,2 = 0,1 . 44 + 18b – 0,04. 100  =>  n_{H_{2}O} = b = 0,1 mol

PTHH (1) được viết lại như sau:

CxHyOz + (x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2}  ) O2    →    x CO2\frac{y}{2} H2O

0,05→   0,05( x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2} ) →         0,05x →  0,025y

Suy ra 0,05x = 0,1 => x = 2

0,025y = 0,1  => y = 0,4

0,05( 2 + 1 – 0,5z) = 0,1  => z =2

Vậy CTPT của A: C2H4O2.

A tác dụng với Na và NaOH => A là axit, CTCT của A: CH3 – COOH

 

Câu hỏi liên quan

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tính a

    Tính a

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể